Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tây Ninh do Chính phủ ban hành

Số hiệu 53/NQ-CP
Ngày ban hành 10/05/2018
Ngày có hiệu lực 10/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TÂY NINH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (Tờ trình số 2622/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017, số 62/BC-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 101/TTr-BTNMT ngày 28 tháng 11 năm 2017, số 1325/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Tây Ninh với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

342.539

84,79

330.051

 

330.051

81,67

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

83.498

20,67

70.679

 

70.679

17,49

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

56.514

13,99

48.686

 

48.686

12,05

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

61.530

15,23

 

 

34.573

8,55

1.3

Đất trồng cây lâu năm

122.891

30,42

 

 

148.331

36,70

1.4

Đất rừng phòng hộ

29.659

7,34

29.659

 

29.659

7,34

1.5

Đất rừng đặc dụng

31.195

7,72

30.480

1.180

31.660

7,83

1.6

Đất rừng sản xuất

11.105

2,75

9.995

317

10.312

2,55

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.630

0,40

2.252

368

2.620

0,65

2

Đất phi nông nghiệp

61.340

15,18

74.074

 

74.074

18,33

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

959

0,24

1.548

 

1.548

0,38

2.2

Đất an ninh

445

0,11

946

 

946

0,23

2.3

Đất khu công nghiệp

4.307

1,07

4.416

 

4.416

1,09

2.4

Đất cụm công nghiệp

757

0,19

 

 

1.160

0,29

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

1.430

0,35

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.957

0,48

 

 

2.739

0,68

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

114

0,03

 

 

833

0,21

2.8

Đất phát triển hạ tầng

16.427

4,07

19.684

1.850

21.534

5,33

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

326

0,08

349

 

349

0,09

-

Đất cơ sở y tế

45

0,01

104

 

104

0,03

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

429

0,11

689

 

689

0,17

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

136

0,03

807

 

807

0,20

2.9

Đất có di tích, danh thắng

402

0,10

452

 

452

0,11

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

34

0,01

112

65

177

0,04

2.11

Đất ở tại nông thôn

7.855

1,94

 

 

9.500

2,35

2.12

Đất ở tại đô thị

1.192

0,29

1.834

 

1.834

0,45

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

243

0,06

 

 

303

0,07

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

 

74

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

164

0,04

 

 

212

0,05

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

664

0,16

 

 

950

0,24

3

Đất chưa sử dụng

88

0,02

 

 

 

 

4

Đất khu kinh tế*

55.481

 

55.481

 

55.481

 

5

Đất đô thị*

6.850

 

11.269

 

11.269

 

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

255.754

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

 

71.631

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

 

32.929

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

 

8.795

 

5

Khu đô thị

 

 

 

 

11.650

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

 

4.385

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

 

11.550

 

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016-2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

17.444

1.057

16.387

590

4.098

3.452

3.533

4.714

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

3.927

735

3.192

46

1.298

466

480

902

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

590

477

113

25

68

4

9

7

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.939

6

3.933

63

978

729

832

1.331

1.3

Đất trồng cây lâu năm

9.195

310

8.885

466

1.700

2.183

2.061

2.475

1.4

Đất rừng phòng hộ

195

 

195

 

12

28

155

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

72

6

66

8

11

37

5

5

1.6

Đất rừng sản xuất

44

 

44

0

36

8

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

72

 

72

7

63

1

 

1

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

8.676

6.835

1.841

1

72

859

571

338

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

63

63

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

416

114

302

 

39

68

71

124

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

167

 

167

 

19

32

20

96

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

30

 

30

 

30

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

28

 

28

7

13

6

 

2

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

0

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

88

 

88

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất ở tại nông thôn

88

 

88

 

88

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xác lập ngày 29 tháng 9 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

346.379

345.789

341.691

338.239

334.705

330.051

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

76.306

76.270

74.845

73.451

72.319

70.679

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

48.799

48.774

48.706

48.702

48.693

48.686

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

39.398

39.307

37.387

36.617

35.734

34.573

1.3

Đất trồng cây lâu năm

155.487

155.005

153.506

152.091

150.526

148.331

1.4

Đất rừng phòng hộ

26.779

26.779

29.659

29.659

29.659

29.659

1.5

Đất rừng đặc dụng

31.725

31.718

31.707

31.670

31.665

31.660

1.6

Đất rừng sản xuất

13.458

13.458

10.503

10.467

10.312

10.312

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.059

2.051

2.059

2.199

2.290

2.620

2

Đất phi nông nghiệp

57.659

58.248

62.434

65.887

69.420

74.074

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

964

968

1.278

1.364

1.455

1.548

2.2

Đất an ninh

566

566

576

597

685

946

2.3

Đất khu công nghiệp

2.431

2.821

4.132

4.132

4.416

4.416

2.4

Đất cụm công nghiệp

240

240

270

378

703

1.160

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

208

226

604

979

1.113

1.430

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.946

2.029

2.269

2.394

2.472

2.739

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

202

212

316

485

710

833

2.8

Đất phát triển hạ tầng

16.281

16.284

16.994

18.345

19.693

21.534

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Đất cơ sở văn hóa

77

74

113

188

261

349

 

+ Đất cơ sở y tế

47

49

71

94

98

104

 

+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

452

453

480

548

586

689

 

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao

150

150

166

315

622

807

2.9

Đất có di tích, danh thắng

401

397

408

438

447

452

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

76

76

120

145

167

177

2.11

Đất ở tại nông thôn

7.772

7.794

8.248

8.717

9.055

9.500

2.12

Đất ở tại đô thị

1.320

1.340

1.469

1.650

1.746

1.834

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

158

154

163

190

239

303

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

48

49

53

70

70

74

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

193

193

195

200

210

212

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

724

724

812

849

875

950

3

Đất chưa sử dụng

88

88

 

 

 

 

4

Đất khu kinh tế

55.481

55.481

55.481

55.481

55.481

55.481

5

Đất đô thị

8.800

9.246

9.715

10.208

10.725

11.269

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

[...]