Nghị quyết 36/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 36/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 3941/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung được quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 cho 09 dự án. Diện tích đất cần thu hồi bổ sung là 18,28 ha.
(Chi tiết Danh mục bổ sung các dự án kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá IX, Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
BỔ
SUNG CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC
GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên công trình, dự án |
Tổng nhu cầu diện tích cần sử dụng (ha) |
Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn) |
Chủ đầu tư |
Chủ trương đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
TỔNG CỘNG |
18,28 |
|
|
|
|
|
|
I |
THÀNH PHỐ BẾN TRE |
15,70 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới The Royal 1 |
15,70 |
Xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre |
UBND thành phố Bến Tre |
Công văn số 2682/UBND-TCĐT ngày 03/6/2019 của UBND tỉnh |
Nhà đầu tư |
Thực hiện đấu thầu dự án theo Nghị định số 30/2015/NĐ-CP của Chính phủ |
|
II |
HUYỆN THẠNH PHÚ |
2,21 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Trung học cơ sở Thạnh Hải |
0,35 |
Xã Thạnh Hải - huyện Thạnh Phú |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
2 |
Trường Tiểu học Hòa Lợi |
0,15 |
Xã Hòa Lợi - huyện Thạnh Phú |
UBND huyện Thạnh Phú |
Quyết định chủ trương đầu tư số 1012/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre |
Vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
3 |
Mở rộng Trường Mẫu giáo An Nhơn |
0,02 |
Xã An Nhơn - huyện Thạnh Phú |
UBND huyện Thạnh Phú |
Công văn số 1136/UBND-KT của UBND huyện Thạnh Phú |
Vốn ngân sách Nhà nước năm 2019 và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
|
4 |
Trường Tiểu học Giao Thạnh |
0,76 |
Xã Giao Thạnh - huyện Thạnh Phú |
UBND huyện Thạnh Phú |
Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre |
Vốn ngân sách tỉnh (cơ cấu vốn thực hiện theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
|
5 |
Trường Tiểu học Tân Phong |
0,75 |
Xã Tân Phong - huyện Thạnh Phú |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
|
|
6 |
Mở rộng Trường Tiểu học Mỹ Hưng |
0,18 |
Xã Mỹ Hưng - huyện Thạnh Phú |
UBND huyện Thạnh Phú |
Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre |
Ngân sách huyện |
|
|
III |
LIÊN HUYỆN |
0,37 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân pha dây dẫn đường dây 110 Kv từ 175 Bến Tre 2 - Giồng Trôm (trụ 130 A) |
0,16 |
Các xã: Sơn Đông, Phú Hưng, Phường Phú Khương - thành Phố Bến Tre; xã Hữu Định - huyện Châu Thành; Các xã: Phong Nẫm, Lương Hòa, Lương Qưới, Châu Hòa, Châu Bình, Bình Hòa, thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm |
Tổng công ty Điện lực miền Nam |
Quyết định số 2698/QĐ-EVN SPC ngày 01/8/2016 về việc Phê duyệt BCNCKT ĐTXD |
Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC |
|
|
2 |
Nâng cấp đường dây 110 Kv Bến Tre 2 - Mỏ Cày |
0,21 |
Các xã: Sơn Đông, Mỹ Thành - thành Phố Bến Tre; Các xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc - huyện Mỏ Cày Bắc; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam |
Tổng công ty Điện lực miền Nam |
Quyết định số 3991/QĐ-EVN SPC ngày 06/10/2017 về việc Phê duyệt BCKTKT |
Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC |
|
|