Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021

Số hiệu 52/NQ-HĐND
Ngày ban hành 24/08/2021
Ngày có hiệu lực 24/08/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Hồ Thị Hoàng Yến
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 24 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 3987/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh mục sửa đổi, bổ sung các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021; Tờ trình số 4659/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình xin bổ sung 01 dự án vào Danh mục sửa đổi, bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021 gồm 25 dự án, trong đó, điều chỉnh 13 dự án; bổ sung 12 dự án với tổng diện tích đất cần thu hồi tăng 170,24 ha (Chi tiết Danh mục các dự án kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

 

DANH MỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích (ha)

Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn)

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

 

Theo Nghị quyết 51/NQ-HĐND

Điều chỉnh, bổ sung

Nhu cầu sử dụng

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

Tổng diện tích thu hồi tăng

 

170,24

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích điều chỉnh tăng

 

8,03

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích bổ sung

 

162,21

 

 

 

 

 

 

 

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

 

0,11

 

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư phường 8 và xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre - kết hợp đường D5

8,88

 

8,88

Phường 1 (nay là phường An Hội), Phường 8 và xã Phú Hưng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Căn cứ Công văn số 996/UBND-TCĐT ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

 

2

Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài

5,13

 

5,13

Phường 3 (nay là phường An Hội), phường 4, phường Phú Khương

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

 

Dự án bổ sung

 

0,11

 

 

 

 

 

 

 

1

Cầu Miễu Cái Đôi

 

0,11

0,11

Xã Mỹ Thạnh An

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre

Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt điều chỉnh Văn kiện dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

 

 

II

HUYỆN BÌNH ĐẠI

 

 

0,00

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)

 

0,31

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Bình Đại số 3

16,84

0,31

17,15

Xã Thừa Đức

Công ty cổ phần điện gió Mê Kông

Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 27/8/2020

Chủ đầu tư

Điều chỉnh tăng 0,31 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020;
Cập nhật chủ trương đầu tư.

 

2

Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 2)
- Đường dây 22kV(bao gồm đường dây 22kV trên không và cáp ngầm 22kV)

9,95

 

9,95

Xã Thừa Đức, Thới Thuận

Công ty cổ phần năng lượng VPL

Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh

 Nhà đầu tư

 Điều chỉnh tên dự án (bổ sung hạng mục công trình)

 

Dự án bổ sung

 

52,29

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

 

30,45

30,45

Xã Thạnh Phước, Đại Hòa Lộc

 Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng tỉnh Bến Tre

 Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Từ nguồn vốn Sự nghiệp nông nghiệp và các nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp khác.

Đất bãi bồi Ba Lai, ngoài quy hoạch lâm nghiệp

 

2

Trạm biến áp 220kV Bình Đại

 

5,00

5,00

Xã Thạnh Phước

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 06/4/2021 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

 

 

3

Nhà máy điện gió Bình Đại số 2

 

16,84

16,84

Xã Thừa Đức

Công ty cổ phần điện gió Mê Kông

Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 27/8/2020

Chủ đầu tư

 

 

III

HUYỆN THẠNH PHÚ

 

6,23

 

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)

 

6,23

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Thạnh Phú

35,77

6,23

42,00

Xã Mỹ An, An Qui, An Thuận, An Nhơn và An Điền

Công ty TNHH MTV năng lượng Thạnh Phú Bến Tre

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 417/UBND-TCĐT ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Điều chỉnh địa điểm và tăng diện tích 6,23 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020;
Cập nhật chủ trương đầu tư.

 

IV

HUYỆN GIỒNG TRÔM

 

17,55

 

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)

 

0,024

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Mầm non Sơn Phú

0,10

0,024

0,124

Xã Sơn Phú

Ủy ban nhân dân huyện

Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Điều chỉnh tăng diện tích 0,024 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 (từ 0,1 ha lên 0,124 ha), điều chỉnh Trường Mẫu giáo thành Trường Mầm non

 

Dự án bổ sung

 

17,53

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở

 

3,00

3,00

Thị trấn Giồng Trôm

Xã hội hoá

Xây mới trường Tiểu học và Trung học cơ sở quy mô 60 lớp, 69 phòng chức năng, các hạng mục phụ và trang thiết bị

Xã hội hoá

 

 

2

Xây dựng Nhà văn hoá ấp 14

 

0,03

0,03

Xã Tân Hào

Ủy ban nhân dân xã

Công văn số 6710/UBND-TCĐT ngày 15/2/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

3

Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm (lô E,F,G,C)

 

14,50

14,50

Xã Phong Nẫm

Ủy ban nhân dân huyện

Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

 

 

V

HUYỆN BA TRI

 

90,65

 

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)

 

1,47

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri

0,44

1,47

1,91

Thị trấn Ba Tri

Ban QLDA ĐT XD các CT DD&CN

 Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 16/11/2020

Ngân sách tỉnh

Điều chỉnh tăng diện tích 1,47 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020;
Cập nhật chủ trương đầu tư

 

2

Dự án Khu đô thị mới An Ngãi Trung

4,34

 

4,34

Xã An Ngãi Trung

 Lựa chọn nhà đầu tư

 Quy hoạch phát triển đô thị An Ngãi Trung

Nhà đầu tư

Điều chỉnh tên dự án do Trung tâm xã An Ngãi Trung là đô thị và để phù hợp với Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai 2013

 

Dự án bổ sung

 

89,18

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án trồng rừng tăng cường khả năng bảo vệ môi trường thuộc Dự án Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ phát triển sinh kế bền vững cho người dân vùng ven biển Ba Tri, tỉnh Bến Tre nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (gọi tắt là Dự án WB9)

 

89,00

89,00

Các xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Tân Xuân và Tân Thủy, huyện Ba Tri

Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 09/5/ 2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ODA doWB tài trợ từ nguồn vốn vay ưu đãi (IDA), vốn đối ứng của ngân sách tỉnh và vốn tư nhân

Đất bãi bồi Ba Lai, ngoài quy hoạch lâm nghiệp

 

2

Đền thờ Lang lại Đại tướng quân

 

0,12

0,12

Xã An Hiệp

Ủy ban nhân dân xã An Hiệp

Nông thôn mới

Ủy ban nhân dân xã An Hiệp

 

 

3

Đường ĐX 02

 

0,06

0,06

Xã Phú Lễ

Ủy ban nhân dân huyện

Quyết định số 697/QĐ-SGTVT ngày 23/11/2020 của Sở Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

 

 

VI

HUYỆN CHỢ LÁCH

 

0,0005

 

 

 

 

 

 

 

Dự án bổ sung

 

0,0005

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân sinh trên địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Châu Thành, Thạnh Phú, Giồng Trôm và Ba Tri, tỉnh Bến Tre thuộc hợp phần cầu - Dự án LRAMP (Hạng mục cầu Cây Da)

 

0,0005

0,0005

Xã Hưng Khánh Trung B

Ban QLDA CTGT 6

Quyết định số 3865/QĐ-TCĐBVN ngày 25/10/2019 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam

Ngân sách nhà nước

Đăng ký bổ sung
Diện tích 0,0005 ha, công trình liên huyện tuy nhiên ở các huyện khác chưa xác định diện tích

 

VII

HUYỆN MỎ CÀY NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Đầu tư phát triển Khu đô thị mới, Khu phố 4, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

16,50

 

16,50

Thị trấn Mỏ Cày, xã Đa Phước Hội

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh

Nguồn vốn của nhà đầu tư

Điều chỉnh địa điểm thực hiện: bổ sung xã Đa Phước Hội; dự án chuyển tiếp từ năm 2020 sang

 

VIII

LIÊN HUYỆN

 

3,10

 

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp đường dây 110 kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày

4,30

 

4,30

Các xã: Sơn Đông, Mỹ Thành (nay là Bình Phú) - thành phố Bến Tre; các xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc - huyện Mỏ Cày Bắc; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 3991/QĐ-EVN SPC ngày 06/10/2017 về việc phê duyệt BCKTKT

Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC

Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

 

2

Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1

39,50

 

39,50

Xã Mỹ Thạnh An, Bình Phú, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú) TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa (nay là xã Giao Long), Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định - huyện Bình Đại

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10

Quyết định số 3679/QĐ-BNN-XD ngày 12/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1, tỉnh Bến Tre

Vốn Trái phiếu Chính phủ

Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

 

3

Đường dây 110kV Giao Long - 110kV Phú Thuận

0,80

 

0,80

Xã Long Định, Phú Thuận - huyện Bình Đại; Xã Giao Long, Giao Hòa (nay là xã Giao Long), An Hóa - Huyện Châu Thành.

Tổng công ty Điện lực miền Nam

QĐ số: 4386/QĐ-EVN SPC ngày 19/12/2018 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD

Vốn vay tín dụng thương mại và vốn tự có của Tổng công ty điện lực miền Nam

Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

 

4

Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày 2 - Mỏ Cày

0,06

 

0,06

Xã Sơn Đông, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú)- Thành phố Bến Tre.
Xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc- Huyện Mỏ Cày Bắc
Xã Tân Hội - Huyện Mỏ Cày Nam

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 1497/QĐ-EVN SPC ngày 03/7/2020 của Tổng Công ty điện lực miền Nam

Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC

Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

 

Dự án bổ sung

 

3,10

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường dây 220kV Bình Đại - Bến Tre

 

3,10

3,10

Xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, huyện Châu Thành; xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm; xã Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, huyện Bình Đại

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 06/4/2021 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư