Nghị quyết 340/NQ-HĐND năm 2024 nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 340/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2024
Ngày có hiệu lực 10/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phạm Thị Phúc
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 340/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 10416/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 282/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Quán triệt, thực hiện có hiệu quả phương châm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành năm 2025 là: “Nhanh nhạy; năng động; đổi mới, đột phá; tăng tốc, phát triển”. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra trong năm 2025, thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng; hạn chế tối đa các trở lực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế địa phương, khai thông các điểm nghẽn, tháo gỡ kịp thời các vướng mắc, khơi thông và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.

Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả trong đầu tư, đặc biệt là thu hút đầu tư; thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi số, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai; kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế với phát triển văn hóa - xã hội, bảo đảm an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và giảm nghèo bền vững; sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh hợp tác, liên kết phát triển và hội nhập quốc tế.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Các chỉ tiêu kinh tế

a) Tốc độ tăng trưởng GRDP (theo giá so sánh 2010) tăng từ 9,0 - 10%; trong đó, khu vực nông lâm thủy tăng từ 5,2 - 5,4%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 13,8 - 16,3%; khu vực dịch vụ tăng từ 10,5 - 11,5%.

b) Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm từ 41% - 40,7%; khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm từ 18,9 - 19,1%; khu vực dịch vụ chiếm từ 40,1 - 40,2%.

c) GRDP bình quân đầu người từ 115 - 117 triệu đồng/người. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân từ 10,7% - 11,7%.

d) Tổng đầu tư phát triển xã hội chiếm khoảng 31% - 33% GRDP.

đ) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt 14.500, phấn đấu đạt 15.000 tỷ đồng; trong đó, thu từ thuế phí đạt từ 8.000 tỷ đồng trở lên.

e) Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt giá trị 1.100 triệu USD, tăng 11,6% so cùng kỳ.

g) Tổng lượt khách du lịch đăng ký qua lưu trú 8.300 nghìn lượt, tăng 10% so cùng kỳ; khách quốc tế 850 ngàn lượt, tăng 41,7% so cùng kỳ.

2. Các chỉ tiêu xã hội

a) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85,5%; trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 23,6%.

b) Tỷ lệ thất nghiệp dưới 1,0%, trong đó, tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 1,5%.

c) Tỷ lệ nghèo đa chiều giảm từ 0,3% - 0,5%; trong đó tỷ lệ nghèo đa chiều người đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 0,5% - 1,0%.

d) Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế đạt 78%; số bác sĩ/vạn dân đạt 9,2 bác sĩ; giường bệnh đạt trên 24,3 giường bệnh/vạn dân; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,0%.

đ) Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân đạt 95%.

e) Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia: 83,5%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương duy trì 82% trở lên.

g) Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa đạt 95,1%; tỷ lệ thôn, buôn, tổ dân phố văn hóa đạt 98,6%; tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh đạt 100%.

h) Hoàn thành xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh.

i) Hoàn thành việc xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh.

[...]
3