Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 34/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 25/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ
GIANG
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2);
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023;
Căn cứ Văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh, về việc ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh, về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh, về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bố vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh, về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-KTNS ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ
GIANG
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2);
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023;
Căn cứ Văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh, về việc ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh, về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh, về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bố vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh, về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-KTNS ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án dự kiến nhu cầu Kế hoạch đầu tư công năm 2023 của tỉnh Hà Giang, như sau:
- Kế hoạch đầu tư công năm 2023 phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách Nhà nước và đúng theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh giao và quy định tại các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương, tại Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 và phù hợp với định hướng theo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025, cụ thể:
- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án quan trọng theo các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong nhiệm kỳ 2021 - 2025, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân và bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội có tính liên kết vùng. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân trong năm 2023. Đối với vốn nước ngoài, việc bố trí kế hoạch phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; bố trí đủ vốn cho các dự án kết thúc hiệp định vay nước ngoài trong năm 2023 và không có khả năng gia hạn.
2. Nguyên tắc chung lập kế hoạch đầu tư vốn NSNN
- Thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật: Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 và Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2023; Văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023.
- Việc bố trí vốn NSNN năm 2023 phải đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 bao gồm: (i) kế hoạch của các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn đoạn 2021 - 2025 đã được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN để thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025; (ii) kế hoạch vốn của nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Bố trí đủ vốn NSNN năm 2023 cho các dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2023 để phát huy hiệu quả đầu tư.
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ được phê duyệt.
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 theo tiến độ nhưng đảm bảo thời gian bố trí vốn của dự án theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Đầu tư công.
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có tính chất liên vùng, giao thông cấp bách, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, xử lý sạt lở, biến đổi khí hậu, dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia...
- Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn cho các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch. Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
- Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn NSTW: căn cứ mục tiêu, định hướng, nguyên tắc và khả năng cân đối vốn đầu tư, dự kiến danh mục dự án và mức vốn cho từng dự án theo đúng nguyên tắc. Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án nêu trên mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư.
- Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: căn cứ danh mục và mức vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết cho từng nhiệm vụ, dự án, bố trí đủ toàn bộ vốn cho các nhiệm vụ, dự án trong năm 2023, bảo đảm giải ngân vốn của Chương trình theo đúng quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội, về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương: căn cứ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư, rà soát và dự kiến phương án bố trí vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2023 phù hợp với các chỉ đạo về xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương, bảo đảm bố trí vốn tập trung và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Nguyên tắc lập kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Lập kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Luật Quản lý nợ công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, trong đó làm rõ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài được phân bổ cho chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp và vốn đối ứng của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Đối với các chương trình, dự án hỗn hợp (cả cấp phát và cho vay lại) phải làm rõ mức vốn cho từng phần. Kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo nguyên tắc sau:
- Các chương trình, dự án kết thúc Hiệp định trong năm 2023 không có khả năng gia hạn Hiệp định; dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2023; dự án mới đã ký Hiệp định và có khả năng giải ngân trong năm 2023.
- Bố trí kế hoạch đầu tư vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cho các dự án bảo đảm theo tiến độ đã ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư và tiến độ thực hiện dự án.
5. Nguyên tắc lập kế hoạch vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
Thực hiện các Văn bản số 725/BKHĐT-TH ngày 30/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc đôn đốc, rà soát, tổng hợp danh mục dự án dự kiến bố trí từ nguồn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Văn bản số 2555/BKHĐT-TH ngày 18/4/2022 về việc rà soát danh mục các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 17/QĐ-TTg, ngày 28/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải.
6. Nguyên tắc lập kế hoạch vốn thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
Đảm bảo phù hợp với các mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ của từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG được quy định tại các Quyết định phê duyệt chương trình của Thủ tướng Chính phủ[1] và các thông tư, quyết định, văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan Trung ương; đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi đối tượng, nội dung giữa các Chương trình MTQG.
Đảm bảo cân đối nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, đột phá tại Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Tỉnh ủy về lãnh đạo triển khai Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về lãnh đạo triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2025.
Sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư (giảm dần từ 1, 2,..., n), lựa chọn danh mục công trình, dự án đầu tư và mức vốn bố trí cụ thể cho từng dự án đầu tư, đảm bảo cân đối với kế hoạch vốn được giao giai đoạn 2021 - 2025 của từng dự án thành phần thuộc từng Chương trình MTQG; và khả năng huy động các nguồn vốn khác.
II. Dự kiến nhu cầu kế hoạch đầu tư công nguồn vốn NSNN năm 2023
Tổng mức vốn đầu tư công, nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh Hà Giang (dự kiến) là 6.394,579 tỷ đồng, bao gồm:
1. Nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương: Dự kiến kế hoạch vốn năm 2023 1.250,392 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn theo tiêu chí: 1.042,5 tỷ đồng (giao tăng kế hoạch vốn để thực hiện dự án dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) đoạn qua tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội).
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 100 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 22 tỷ đồng.
- Bội chi ngân sách địa phương: 85,843 tỷ đồng.
2. Các chương trình mục tiêu từ NSTW (vốn trong nước) phân theo ngành, lĩnh vực: Tổng vốn dự kiến 1.618,064 tỷ đồng, trong đó:
- Ngành, lĩnh vực Quốc phòng - an ninh: 54,201 tỷ đồng
- Ngành, lĩnh vực thông tin: 25 tỷ đồng.
- Ngành, lĩnh vực Hoạt động kinh tế: 1.518,163 tỷ đồng.
- Các nhiệm vụ chương trình dự án khác theo quy định của pháp luật: 20,7 tỷ đồng.
3. Các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): 712,795 tỷ đồng.
4. Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
Thực hiện Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 28/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2): đề xuất kế hoạch năm 2023 Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 941 tỷ đồng, trong đó:
- Lĩnh vực giao thông Dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Hà Giang: 832 tỷ đồng;
- Lĩnh vực Y tế: 109 tỷ đồng.
5. Các Chương trình Mục tiêu Quốc gia: Tổng số dự kiến 1.956,228 tỷ đồng, trong đó: vốn NSTW 1.872,328 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 83,9 tỷ đồng, bao gồm:
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 500,365 tỷ đồng, trong đó: vốn NSTW 485,791 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 14,574 tỷ đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 89,284 tỷ đồng, trong đó: vốn NSTW 85,032 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 4,252 tỷ đồng.
- Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030: 1.366,575 tỷ đồng, trong đó vốn NSTW 1.301,5 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 65,075 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo Nghị quyết này).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ Tám (chuyên đề) thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 VÀ
NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số
34/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Năm 2022 |
KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025 |
Dự kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội |
Nhu cầu kế hoạch năm 2023 |
Ghi chú |
||
Kế hoạch |
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/7/2022 |
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022 |
||||||
|
TỔNG SỐ |
5.248.498 |
913.427 |
5.104.656 |
20.748.667 |
1.341.000 |
6.394.379 |
|
1 |
Vốn NSNN |
5.248.498 |
913.427 |
5.104.656 |
20.748.667 |
1.341.000 |
6.394.579 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
966.270 |
454.231 |
966.270 |
7.057.600 |
0 |
1.250.392 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nguồn vốn trong cân đối theo QĐ 26/QĐ-TTg |
781.770 |
374.137 |
781.770 |
4.406.900 |
|
1.042.549 |
|
- |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
70.000 |
64.507 |
70.000 |
2.483.700 |
|
100.000 |
Năm 2022 ĐP giao tăng 640 tỷ so với TW giao |
- |
Xổ số kiến thiết |
22.000 |
7.956 |
22.000 |
110.000 |
|
22.000 |
|
- |
Bội chi ngân sách địa phương |
92.500 |
7.631 |
92.500 |
57.000 |
|
85.843 |
Năm 2022 ĐP tỷ tăng 4.9 tỷ so với TW giao |
|
Trong đó: vốn trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Vốn ngân sách trung ương |
2.388.969 |
459.196 |
2.245.127 |
7.930.155 |
0 |
2330.859 |
|
- |
Vốn trong nước |
1.619.514 |
388.131 |
1.619.514 |
5.850.155 |
|
1.618.064 |
|
|
Trong đó: Từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn nước ngoài |
769.455 |
71.065 |
625.614 |
2.080.000 |
|
712.795 |
|
c) |
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
400.000 |
0 |
400.000 |
|
1.341.000 |
941.000 |
|
d |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
1.493.259 |
0 |
1.493.259 |
5.760.912 |
0 |
1.872.328 |
|
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
685.760 |
|
685.760 |
3.672.419 |
|
1.301.505 |
|
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
538.519 |
|
538.519 |
1.589.373 |
|
485.791 |
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
268.980 |
|
268.980 |
499.120 |
|
85.032 |
|
2 |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày
24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn/Tên dự án |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
KH năm 2022 |
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2022 |
Nhu cầu KH năm 2023 |
Ghi chú |
Chủ đầu tư |
||||||
Số quyết định, ngày, tháng, năm |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||||||||
Tổng số |
Thu hồi vốn ứng trước |
|||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
6.540.009 |
5.541.025 |
1.191.737 |
1.146.737 |
1.946.821 |
1.842.215 |
1.618.064 |
1.618.064 |
0 |
|
|
A |
Ngành, lĩnh vực Quốc phòng |
|
|
|
|
363.161 |
274.906 |
140.705 |
135.705 |
270.581 |
259.906 |
54.201 |
54.201 |
0 |
|
|
1 |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
|
|
|
275.806 |
224.906 |
125.705 |
125.705 |
255.581 |
249.906 |
34.201 |
34.201 |
0 |
|
|
1.1 |
Đường ra biên giới từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ |
Bát Đại Sơn |
L=14,9 Km |
2017-2021 |
1677/29/7/2016 |
275.806 |
224.906 |
125.705 |
125.705 |
255.581 |
249.906 |
34.201 |
34.201 |
|
|
UBND huyện Quản Bạ |
1 |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
87.355 |
50.000 |
15.000 |
10.000 |
15.000 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
0 |
|
|
1.1 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Km17/QL4C đi Trạm Kiểm soát Biên phòng Minh Tân, huyện Vị Xuyên nối tuyến đường từ thôn Pao Mã Phìn, xã Tả Ván, huyện Quản Bạ (GĐ I) |
Huyện Vị Xuyên |
Cấp V; L=9 Km |
2022-2024 |
2072/6/10/2021 |
87.355 |
50.000 |
15.000 |
10.000 |
15.000 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
B |
Ngành, lĩnh vực thông tin |
|
|
|
|
97.000 |
65.000 |
40.000 |
20.000 |
40.000 |
20.000 |
25.000 |
25.000 |
0 |
|
|
1 |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
|
|
|
97.000 |
65.000 |
40.000 |
20.000 |
40.000 |
20.000 |
25.000 |
25.000 |
0 |
|
|
1.1 |
Xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Hà Giang |
|
|
|
1420/12/7/2021 |
97.000 |
65.000 |
40.000 |
20.000 |
40.000 |
20.000 |
25.000 |
25.000 |
|
|
Sở TT và TT |
C |
Các hoạt động Kinh tế |
|
|
|
|
6.014.189 |
5.135.460 |
991.032 |
971.032 |
1.591.240 |
1.517.309 |
1.518.163 |
1.518.163 |
0 |
|
|
I |
Ngành, lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi |
|
|
|
|
1.197.369 |
1.058.953 |
133.406 |
133.406 |
208.406 |
208.406 |
291.000 |
291.000 |
0 |
|
|
1 |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sai năm 2023 |
|
|
|
|
1.197.369 |
1.058.953 |
133.406 |
133.406 |
208.406 |
208.406 |
291.000 |
291.000 |
0 |
|
|
1.1 |
Công trình khắc phục hậu quả thiên tai bảo vệ trường học, khu dân cư đường biên giới từ UBND xã Tả Ván đi Pao Mã Phìn, Mã Hoàng Phìn, Mốc 272/2, Mốc 276 huyện Quản Bạ |
Tả Ván |
L=17,5 Km |
2020-2023 |
2674/31/12/2020 |
299.144 |
299.144 |
32.742 |
32.742 |
77.742 |
77.742 |
65.000 |
65.000 |
|
|
UBND huyện Quản Bạ |
1.2 |
Công trình khắc phục hậu quả thiên tai bảo vệ cơ quan và khu dân cư huyện ủy huyện Hoàng Su Phì |
TT Vinh Quang |
L=7,1km, |
2020-2023 |
20/NQ-HĐND 16/7/2021; 1865/10/9/2021 |
104.785 |
104.785 |
20.000 |
20.000 |
50.000 |
50.000 |
25.000 |
25.000 |
|
|
UBND huyện HSP |
1.3 |
Dự án: Ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án thuỷ điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Bắc Mê |
|
2016-2025 |
1457/11/8/2015 |
409.676 |
290.000 |
|
|
|
|
91.000 |
91.000 |
|
|
BQL DA ĐTXD DD&CN |
1.4 |
Đập dâng nước tạo cảnh quan trung tâm thành phố Hà Giang |
TP Hà Giang |
Đập, Cầu, đường dẫn 2 đầu cầu |
2021-2024 |
393/QĐ-UBND 25/3/2022 |
228.740 |
210.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
60.000 |
60.000 |
|
|
BQL DA ĐTXD NNPTNT |
1.5 |
Cụm hồ CNSH 04 huyện vùng cao phía Bắc |
QB, YM, ĐV & Mèo Vạc |
V=76.200m3; CNSH 2.649 hộ và 13.242 |
2022-2025 |
1078/08/7/2022 |
155.025 |
155.025 |
40.664 |
40.664 |
40.664 |
40.664 |
50.000 |
50.000 |
|
|
ĐQL DA ĐTXD NNPTNT |
II |
Ngành, lĩnh vực công nghiệp |
|
|
|
|
64.621 |
59.072 |
5.000 |
5.000 |
15.000 |
15.000 |
24.000 |
24.000 |
0 |
|
|
1 |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
64.621 |
59.072 |
5.000 |
5.000 |
15.000 |
15.000 |
24.000 |
24.000 |
0 |
|
|
1.1 |
Trạm kiểm soát liên ngành cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên |
Thanh Thủy VX |
3000m2 |
2016-2020 |
2632/31/10/2016; 1208/24/6/2021 |
64.621 |
59.072 |
5.000 |
5.000 |
15.000 |
15.000 |
24.000 |
24.000 |
|
|
BQL Khu kinh tế |
III |
Ngành, lĩnh vực giao thông |
|
|
|
|
4.752.199 |
4.017.435 |
852.626 |
832.626 |
1.367.834 |
1.293.903 |
1.203.163 |
1.203.163 |
0 |
|
|
1 |
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022 (Công trình hoàn thành quyết toán) |
|
|
|
|
56.558 |
56.558 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4.783 |
4.783 |
0 |
|
|
1.1 |
Nâng cấp tuyến đường cứu hộ, cứu nạn từ thôn Mỏ Phìn đi xã Chiến Phố, huyện HSP |
Chiến Phố |
11,330 km |
12/2010; 11/2013; 25/09/2017 |
2827/25/12/2017; 1233/28/6/2021 |
56.558 |
56.558 |
|
|
|
|
4.783 |
4.783 |
|
|
UBND huyện HSP |
2 |
Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
|
|
|
1.713.124 |
1.669.342 |
565.619 |
565.619 |
930.603 |
916.672 |
338.518 |
338.518 |
0 |
|
|
2.1 |
Cải tạo, nâng cấp đường Bắc Quang - Xín Mần (ĐT. 177), đoạn từ Km0 - Km55, tỉnh Hà Giang |
H.Bắc Quang - H.Xín Mần |
55km |
2020-2023 |
2691/31/12/2020; 1283/01/7/2021; 1535/30/7/2021 |
1.496.938 |
1.496.938 |
500.000 |
500.000 |
730.000 |
730.000 |
320.940 |
320.940 |
|
|
BQL ĐTXD Giao thông |
2.2 |
Đường giao thông và hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ |
Xã Nghĩa Thuận |
L=2,7 km, và các HM khác |
2017-2021 |
2255/30/10/2017 |
216.186 |
172.404 |
65.618,7 |
65.618,7 |
200.603 |
186.672 |
17.578 |
17.578 |
|
|
UBND huyện Quản Bạ |
3 |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
2.982.517 |
2.291.535 |
287.007 |
267.007 |
437.231 |
377.231 |
859.862 |
859.862 |
0 |
|
|
3.1 |
Đường nội thị, thị trấn Vị Xuyên (GĐ 1. đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên), huyện Vị Xuyên |
TTVX |
L= 13,8Km |
2021-2025 |
18/NQ-HĐND 16/7/2021; 1506/23/7/2021 |
308.729 |
250.000 |
55.000 |
45.000 |
92.224 |
82.224 |
70.776 |
70.776 |
|
|
UBND huyện Vị Xuyên |
3.2 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ Km160+500, QL4C xã Pả Vi đi Mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện Mèo Vạc |
Xã Pả Vi, Thượng Phùng |
Cấp IV, L=17,2 Km |
2021-2025 |
18/NQ-HĐND 16/7/2021; 1861/9/9/2021 |
299.986 |
250.000 |
30.007 |
30.007 |
109.007 |
69.007 |
90.993 |
90.993 |
|
|
UBND huyện Mèo Vạc |
3.3 |
Đường TT huyện Đồng Văn đi Mốc 450 (nay là Mốc 456) huyện Mèo Vạc |
TT Đồng Văn |
Cấp V; L= 24 Km |
2021-2025 |
18/NQ-HĐND 16/7/2021; 1918/20/9/2021 |
279.995 |
180.000 |
25.000 |
20.000 |
55.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
3.4 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Yên Bình – Cốc Pài ( ĐT 178) GĐ I từ Km0-Km27 và xây dựng cầu Bản Ngò tại Km60+600 |
Quang Bình - Xín Mần |
GĐ 1: L= 27Km |
2021-2025 |
20/NQ-HĐND 16/7/2021 |
655.000 |
441.496 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
211.496 |
211.496 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
3.5 |
Cải tạo, nâng cấp đường Minh Ngọc - Mậu Duệ (ĐT.176B), tỉnh Hà Giang (GĐ 1 từ KM7+200 - Km27+500) |
Bắc Mê - Yên Minh |
GĐ I : L=20,3 Km |
2021-2025 |
353/11/3/2022 |
439.581 |
300.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
3.6 |
Cải tạo, nâng cấp đoạn Km13 - Km 17 và đoạn Km 36 + 183 đến Km 46+00, ĐT.176 (Yên Minh-Mậu Duệ-Mèo Vạc) |
YM-MD- MV |
Cấp IV, L=13,82 Km (Đoạn 1 L=4 Km: |
2021-2025 |
51/NQ-HĐND 09/12/2020; 1743/20/8/2021 |
239.330 |
239.330 |
32.000 |
32.000 |
36.000 |
36.000 |
93.000 |
93.000 |
|
|
BQL ĐTXD Giao thông |
3.7 |
Cải tạo, nâng cấp đường từ QL.2, xã Tân Quang đi UBND xã Đồng Tâm huyện Bắc Quang |
Kim Ngọc - Đồng Tâm |
Cấp IV, L=10Km |
2022-2025 |
17/05/01/2022 |
179.986 |
179.996 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
59.996 |
59.996 |
|
|
UBND huyện Bắc Quang |
3.8 |
Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ xã Tà Sử Choóng, huyện Hoàng Su Phì đi Thượng Sơn huyện Vị Xuyên |
Thượng Sơn (VX) TSC (HSP) |
Cấp IV; L=21,5Km |
2021-2025 |
2586/7/12/2021 |
179.983 |
150.714 |
35.000 |
30.000 |
35.000 |
30.000 |
63.601 |
63.601 |
|
|
UBND huyện HSP |
3.9 |
Cải tạo, sửa chữa đường huyện (ĐH.02; ĐH.03; ĐH.04; ĐH.05) trên địa bàn các xã Phú Lũng, Thắng Mố, Sùng Cháng, Sủng Thài huyện Yên Minh |
Yên Minh |
Cấp IV, L=30Km |
2022-2025 |
167/27/01/2022 |
99.994 |
100.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
UBND huyên Yên Minh |
3.10 |
Cải tạo, nâng cấp ĐT.183 Đoạn Km17-Km50+200 và đường Phố Cáo - Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái |
Bắc Quang- Quang Bình |
L=37Km (Đoạn 1 L=33,2 Km; Đoạn 2 L= |
2021-2025 |
639/12/5/2022 |
299.934 |
200.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
70.000 |
70.000 |
|
|
BQL ĐTXD Giao thông |
D |
Các nhiệm vụ chương trình dự án khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
65.659 |
65.659 |
20.000 |
20.000 |
45.000 |
45.000 |
20.700 |
20.700 |
0 |
|
|
1 |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
|
|
|
65.659 |
65.659 |
20.000 |
20.000 |
45.000 |
45.000 |
20.700 |
20.700 |
0 |
|
|
1.1 |
Kè chống sạt lở khu vực trường học, trạm y tế, nhà lưu trú và trụ sở làm việc xã Bản Péo, huyện Hoàng Su Phì |
Bản Péo |
Kè BTCT và kè trọng lực; L= 1,1 km |
2020-2023 |
09/NQ-HĐND 2/6/2020; 1902/15/10/2020 |
65.659 |
65.659 |
20.000 |
20.000 |
45.000 |
45.000 |
20.700 |
20.700 |
|
|
UBND huyện HSP |
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM
2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm
theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Dự kiến KH năm 2022 |
Dự kiến bố trí vốn đến hết KH năm 2022 |
Dự kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Nhu cầu kế hoạch 2023 cho nhiệm vụ, dự án từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Ghi chú |
||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Trong đó: DK giao kế hoạch năm 2022 |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư |
|||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
3.221.150 |
1.341.000 |
407.465 |
400.000 |
407.465 |
400.000 |
1.341.000 |
0 |
400.000 |
0 |
941.000 |
0 |
|
A |
NGÀNH/ LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
|
|
|
3.034.150 |
1.154.000 |
329.465 |
322.000 |
329.465 |
322.000 |
1.154.000 |
0 |
322.000 |
0 |
832.000 |
0 |
|
I |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
3.034.150 |
1.154.000 |
329.465 |
322.000 |
329.465 |
322.000 |
1.154.000 |
0 |
322.000 |
0 |
832.000 |
0 |
QĐ 17/QĐ-TTg ngày 28/7/2022; VB số 681/TTg- KTTH ngày 1/8/2022 |
1 |
Dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Hà Giang |
Bắc Quang |
L=34Km |
2022- 2025 |
06/NQ-HĐND ngày 22/3/2022 |
3.034.150 |
1.154.000 |
329.465 |
322.000 |
329.465 |
322.000 |
1.154.000 |
|
322.000 |
|
832.000 |
|
|
B |
NGÀNH/ LĨNH VỰC Y TẾ |
|
|
|
|
187.000 |
187.000 |
78.000 |
78.000 |
78.000 |
78.000 |
187.000 |
0 |
78.000 |
0 |
109.000 |
0 |
|
I |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
187.000 |
187.000 |
78.000 |
78.000 |
78.000 |
78.000 |
187.000 |
0 |
78.000 |
0 |
109.000 |
0 |
|
1 |
Dự án đầu tư Xây dựng mới Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội (đợt 2) |
Phường Minh Khai |
Cấp IV |
2022- 2025 |
|
17.000 |
17.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
17.000 |
|
7.000 |
|
10.000 |
|
VB số 681/TTg- KTTH ngày 1/8/2022 |
2 |
Dự án đầu tư Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp 08 bệnh viện đa khoa huyện, đa khoa khu vực huyện, tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) |
Mèo Vạc, Đồng Văn, Quản Bạ, Vị Xuyên, Quang Bình, Xín Mần. BVĐKKV Yên Minh, Hoàng Su Phì. |
Cấp IV |
2022- 2025 |
|
93.000 |
93.000 |
37.000 |
37.000 |
37.000 |
37.000 |
93.000 |
|
37.000 |
|
56.000 |
|
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng mới 10 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Giang thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) |
Quang Trung, Nguyễn Trãi, Tụ Nhân, Tát Ngà, Sủng Trà, Yên Bình, Bằng Hành, Hữu Sản, Đông Tiên, Tiên Kiều. |
Cấp IV |
2022- 2025 |
|
77.000 |
77.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
77.000 |
|
34.000 |
|
43.000 |
|
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM
2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Danh mục công trình, dự án |
Địa Điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KCHT |
Nhà tài trợ |
Ngày ký kết hiệp định |
QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm |
Kế hoạch năm 2022 |
KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu KH vốn NSTW năm 2023 |
Ghi chú |
Chủ đầu tư |
||||||||||||||||||
Số quyết định |
TMĐT |
Giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: Đã giao các năm 2021, 2022 |
|||||||||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: KH vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||||
Vốn đối ứng(1) |
Vốn nước ngoài (2) |
Vốn đối ứng |
Vốn đối ứng |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSTW |
Tính bằng ngoại tệ |
Quy đổi ra tiền Việt |
Tổng số |
Thu hồi vốn ứng trước |
Tổng số |
Thu hồi vốn ứng trước |
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Cấp phát từ NSTW |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
3.012.800 |
614.694 |
178.119 |
0 |
2.398.106 |
2.123.518 |
856.030 |
148.839 |
707.191 |
1.793.626 |
114.961 |
0 |
1.678.665 |
1.016.867 |
114.899 |
0 |
901.968 |
712.795 |
0 |
0 |
712.795 |
|
|
I |
Ngành, lĩnh vực Y tế |
|
|
|
|
|
|
270.260 |
53.416 |
0 |
0 |
216.844 |
151.791 |
109.505 |
11.205 |
98.300 |
151.791 |
0 |
0 |
151.791 |
98.300 |
0 |
0 |
98.300 |
56.665 |
0 |
0 |
56.665 |
|
|
1 |
Các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
270.260 |
53.416 |
0 |
0 |
216.844 |
151.791 |
109.505 |
11.205 |
98.300 |
151.791 |
0 |
0 |
151.791 |
98.300 |
0 |
0 |
98.300 |
56.665 |
0 |
0 |
56.665 |
|
|
1.1 |
Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở |
Các xã trên địa bàn tỉnh HG |
|
2021-2024 |
WB |
18/02/2020 |
1700/QĐ-TTg, 28/11/2019; 389/QĐ-UBND, 16/3/2020 |
270.260 |
53.416 |
|
|
216.844 |
151.791 |
109.505 |
11.205 |
98.300 |
151.791 |
0 |
|
151.791 |
98.300 |
0 |
|
98.300 |
56.665 |
0 |
0 |
56.665 |
|
Sở Y tế |
II |
Ngành, Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
1.602.155 |
357.493 |
178.119 |
0 |
1.244.662 |
1.168.927 |
339.380 |
50.239 |
289.141 |
883.634 |
114.961 |
0 |
768.673 |
567.546 |
114.899 |
0 |
452.647 |
183.100 |
0 |
0 |
183.100 |
|
|
1 |
Các dự án hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
1.602.155 |
357.493 |
178.119 |
0 |
1.244.662 |
1.168.927 |
339.380 |
50.239 |
289.141 |
883.634 |
114.961 |
0 |
768.673 |
567.546 |
114.899 |
0 |
452.647 |
183.100 |
0 |
0 |
183.100 |
|
|
1.1 |
Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Đông bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - tiểu dự án tỉnh Hà Giang |
TPHG, VX, BQ, HSP, XM, YM, MV |
|
2018- 2023 |
ADB |
12/4/2018 |
2755/13/12/2018; 1707/28/8/2017 |
962.003 |
204.653 |
147.350 |
33,75 triệu $ |
75.350 |
681.615 |
262.919 |
41.748 |
221.171 |
684.039 |
104.666 |
|
579.373 |
489.343 |
104.666 |
|
384.677 |
108.000 |
0 |
0 |
108.000 |
|
BQL BIG 1 |
1.2 |
Phát triển đa mục tiêu cho đồng bào dân tộc thiểu số các xã nghèo thuộc huyện Xín mần, tỉnh Hà Giang |
Huyện Xín Mần |
03 tuyến đường + 05 hồ chứa nước |
2022- 2023 |
KUWAITF |
07/5/2018 |
2585/QĐ-UBND 26/10/2016 |
415.205 |
118.652 |
|
4.0 triệu Dina- Cô oet |
296.553 |
296.553 |
46.337 |
2.567 |
43.770 |
159.300 |
0 |
|
159.300 |
43.770 |
0 |
|
43.770 |
69.300 |
|
|
69.300 |
|
UBND huyện Xín Mần |
1.3 |
DA Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
TP Hà Giang |
3.0003m3/n gđ |
2018- 2020 |
DANIDA Đan Mạch |
HĐ khung 19/9/2013 HĐ thoả thuận tài trợ 23/12/2016 |
4147/03/12/2008; 560/QĐ-UBND 02/4/2018 |
224.947 |
34.188 |
30.769 |
7.198.000 Eur |
190.759 |
190.759 |
30.124 |
5.924 |
24.200 |
40.295 |
10.295 |
|
30.000 |
34.433 |
10.233 |
|
24.200 |
5.800 |
0 |
0 |
5.800 |
|
BQL CTN TP HG |
III |
Lĩnh vực phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
1.140.385 |
203.785 |
0 |
0 |
936.600 |
802.800 |
407.145 |
87.395 |
319.750 |
758.201 |
0 |
0 |
758.201 |
351.021 |
0 |
0 |
351.021 |
473.030 |
0 |
0 |
473.030 |
|
|
1 |
Các dự án hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
1.140.385 |
203.785 |
0 |
0 |
936.600 |
802.800 |
407.145 |
87.395 |
319.750 |
758.201 |
0 |
0 |
758.201 |
351.021 |
0 |
0 |
351.021 |
473.030 |
0 |
0 |
473.030 |
|
|
1.1 |
*Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh)* - Tiểu dự án tại Hà Giang |
Thành phố Hà Giang |
Thoát nước |
2018- 2023 |
ADB |
|
392/QĐ-TTg/10/3/2016; 1102/QĐ-UBND, 06/6/2016; 450/QĐ-UBND/23/3/2017; 1370/04/7/2018; 2599a/26/11/2018 |
1.140.385 |
203.785 |
|
42 triệu USD |
936.600 |
802.800 |
407.145 |
87.395 |
319.750 |
758.201 |
0 |
|
75.8201 |
151.021 |
0 |
|
351.021 |
471.030 |
0 |
0 |
478.030 |
|
BQL CPRP |
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 VÀ DỰ
KIẾN NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Dự toán năm 2022 |
Ước thực hiện năm 2022 |
Dự kiến KH năm 2023 |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Chi ĐTPT |
Chi thường xuyên |
Chi ĐTPT |
Chi thường xuyên |
Chi ĐTPT |
Chi thường xuyên |
|||||
A |
Tổng số |
1.557.152 |
1.557.152 |
0 |
1.557.152 |
1.557.152 |
0 |
1.956.228 |
1.956.228 |
0 |
|
- Ngân sách Trung ương |
1.493.259 |
1.493.259 |
0 |
1.493.259 |
1.493.259 |
0 |
1.872.327 |
1.872.328 |
0 |
|
- Ngân sách địa phương |
63.893 |
63.893 |
0 |
63.893 |
63.893 |
0 |
83.900 |
83.900 |
0 |
1 |
Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi |
720.048 |
720.048 |
0 |
720.048 |
720.048 |
0 |
1.366.580 |
1366.580 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
685.760 |
685.760 |
|
685.760 |
685.760 |
|
1.301.504 |
1.301.505 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
34.288 |
34.288 |
|
34.288 |
34.288 |
|
65.075 |
65.075 |
|
a |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
63.004 |
63.004 |
0 |
63.004 |
63.004 |
0 |
57.882 |
57.882 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
60.004 |
60.004 |
|
60.004 |
60.004 |
|
55.126 |
55.126 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
3.000 |
3.000 |
|
3.000 |
3.000 |
|
2.756 |
2.756 |
|
b |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
67.972 |
67.972 |
0 |
67.972 |
67.972 |
0 |
135.945 |
135.945 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
64.735 |
64.735 |
|
64.735 |
64.735 |
|
129.471 |
129.471 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
3.237 |
3.237 |
|
3.237 |
3.237 |
|
6.474 |
6.474 |
|
c |
Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
13.207 |
13.207 |
0 |
13.207 |
13.207 |
0 |
21.026 |
21.026 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
12.578 |
12.578 |
|
12.578 |
12.578 |
|
20.025 |
20.025 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
629 |
629 |
|
629 |
629 |
|
1.001 |
1.001 |
|
d |
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
344.983 |
344.983 |
0 |
344.983 |
344.983 |
0 |
689.961 |
689.961 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
328.555 |
328.555 |
|
328.555 |
328.555 |
|
657.106 |
657.106 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
16.428 |
16.428 |
|
16.428 |
16.428 |
|
32.855 |
32.855 |
|
đ |
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
102.319 |
102.319 |
0 |
102.319 |
102.319 |
0 |
204.636 |
204.636 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
97.447 |
97.447 |
|
97.447 |
97.447 |
|
194.891 |
194.891 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
4.872 |
4.872 |
|
4.872 |
4.872 |
|
9.745 |
9.745 |
|
e |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
11.747 |
11.747 |
0 |
11.747 |
11.747 |
0 |
23.511 |
23.511 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
11.188 |
11.188 |
|
11.188 |
11.188 |
|
22.391 |
22.391 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
559 |
559 |
|
559 |
559 |
|
1.120 |
1.120 |
|
ê |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
5.668 |
5.668 |
0 |
5.668 |
5.668 |
0 |
11.331 |
11.331 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
5.398 |
5.398 |
|
5.398 |
5.398 |
|
10.791 |
10.791 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
270 |
270 |
|
270 |
270 |
|
540 |
540 |
|
g |
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 9: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
99.346 |
99.346 |
0 |
99.346 |
99.346 |
0 |
198.689 |
198.689 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
94.615 |
94.615 |
|
94.615 |
94.615 |
|
189.228 |
189.228 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
4.731 |
4.731 |
|
4.731 |
4.731 |
|
9.461 |
9.461 |
|
h |
Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
11.802 |
11.802 |
0 |
11.802 |
11.802 |
0 |
23.599 |
23.599 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
11.240 |
11.240 |
|
11.240 |
11.240 |
|
22.475 |
22.475 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
562 |
562 |
|
562 |
562 |
|
1.124 |
1.124 |
|
2 |
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
554.675 |
554.675 |
0 |
554.675 |
554.675 |
0 |
500.365 |
500.365 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
538.519 |
538.519 |
|
538.519 |
538.519 |
|
485.791 |
485.791 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
16.156 |
16.156 |
|
16.156 |
16.156 |
|
14.574 |
14.574 |
|
a |
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH tại các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
523.620 |
523.620 |
0 |
523.620 |
523.620 |
0 |
332.877 |
339.341 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
508.369 |
508.369 |
|
508.369 |
508.369 |
|
323.182 |
323.182 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
15.251 |
15.251 |
|
15.251 |
15.251 |
|
9.695 |
16.159 |
|
b |
Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH tại các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
139.572 |
139.572 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
135.507 |
135.507 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4.065 |
4.065 |
|
c |
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
29.677 |
29.677 |
0 |
29.677 |
29.677 |
0 |
23.081 |
23.081 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
28.812 |
28.812 |
|
28.812 |
28.812 |
|
22.409 |
22.409 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
865 |
865 |
|
865 |
865 |
|
672 |
672 |
|
d |
Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
1.378 |
1.378 |
0 |
1.378 |
1.378 |
0 |
4.834 |
4.834 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
1.338 |
1.338 |
|
1.338 |
1.338 |
|
4.693 |
4.693 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
40 |
40 |
|
40 |
40 |
|
141 |
141 |
|
3 |
Chương trình MTQG Nông thôn mới |
282.429 |
282.429 |
0 |
282.429 |
282.429 |
0 |
89.284 |
89.284 |
|
|
- Ngân sách Trung ương |
268.980 |
268.980 |
|
268.980 |
268.980 |
|
85.032 |
85.032 |
|
|
- Ngân sách địa phương |
13.449 |
13.449 |
|
13.449 |
13.449 |
|
4.252 |
4.252 |
|
[1] Gồm: Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025