THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2022/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN, DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ CÁC ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC THEO HÌNH THỨC ĐẦU
TƯ CÔNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Quản lý tài sản công ngày 21 tháng 6
năm 2017;
Căn
cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng
01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn
cứ Nghị quyết số 58/2022/QH15 ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc
Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1;
Căn
cứ Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc
Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1;
Căn
cứ Nghị quyết số 60/2022/QH15 ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc
Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành
phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và thời gian áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến
đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội theo quy định của Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc
hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội (sau đây gọi tắt là Chương trình), trừ các dự án, dự án thành
phần do Bộ Giao thông vận tải là cơ quan chủ quản.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân các tỉnh được phân cấp làm cơ
quan chủ quản.
b) Bộ Giao thông vận tải, các bộ, cơ quan liên
quan.
c) Tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình chuẩn bị,
thực hiện đầu tư xây dựng dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ
cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình.
3. Thời gian áp dụng:
Theo thời gian áp dụng quy định khoản
3 Điều 5 Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội.
Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu của phân cấp
1. Phân cấp triệt để cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có đề xuất, đủ năng lực, kinh nghiệm quản lý sau khi đã sử dụng tối đa năng lực
của Bộ Giao thông vận tải.
2. Các tuyến cao tốc được phân chia thành các dự án
thành phần và phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan chủ quản theo địa
giới hành chính. Trường hợp ranh giới, địa giới hành chính nằm giữa các vị trí
công trình cầu, hầm hoặc nút giao thì toàn bộ công trình cầu, hầm hoặc nút giao
sẽ thuộc về một dự án thành phần.
3. Yêu cầu đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
phân cấp làm cơ quan chủ quản:
a) Bố trí vốn đầu tư (kể cả trong trường hợp phát
sinh tăng tổng mức đầu tư) để hoàn thành dự án đúng tiến độ.
b) Bảo đảm đáp ứng đủ năng lực, kinh nghiệm quản lý
hoặc có biện pháp tăng cường bảo đảm đủ năng lực, kinh nghiệm quản lý thực hiện
các dự án, dự án thành phần đáp ứng tiến độ và chất lượng yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
c) Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc triển khai
dự án bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả, khả thi, đồng bộ.
Điều 3. Nội dung phân cấp
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan
chủ quản các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc
theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải:
a) Bàn giao hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
03 dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc: Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn
1, Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1, Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
đã được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XV
và 01 dự án xây dựng công trình cao tốc Cao Lãnh - An Hữu giai đoạn 1 đã được
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư cho Ủy ban nhân dân các tỉnh
được phân cấp làm cơ quan chủ quản các dự án thành phần để tiếp nhận và triển
khai các bước tiếp theo; hướng dẫn, phối hợp với cơ quan chủ quản trong việc
chuẩn bị đầu tư các dự án, dự án thành phần.
b) Hỗ trợ kỹ thuật, phối hợp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc; tăng cường năng lực chuyên môn (kinh nghiệm chung của tổ chức, kinh nghiệm
riêng của cá nhân và chứng chỉ cần thiết...) cho các địa phương để đảm bảo đáp ứng
điều kiện phân cấp quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15
của Quốc hội; hướng dẫn, kiểm tra giám sát và đôn đốc các địa phương được phân
cấp làm cơ quan chủ quản kiện toàn năng lực quản trị, chuyên môn.
c) Lập, thẩm định, phê duyệt quyết định đầu tư và tổ
chức triển khai thực hiện các dự án thành phần không phân cấp cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh làm cơ quan chủ quản theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì phân chia các dự án, dự án thành phần có
ranh giới, địa giới hành chính nằm giữa các vị trí công trình cầu, hầm hoặc nút
giao bảo đảm triển khai đồng bộ, hiệu quả, khả thi, phù hợp với năng lực, nguồn
lực của địa phương.
đ) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thẩm định
thiết kế cơ sở; quy định việc tổ chức bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác công
trình sau khi hoàn thành theo thẩm quyền; kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy
chuẩn xây dựng, quy hoạch, kế hoạch đầu tư, xây dựng công trình, dự án, kết nối
đồng bộ với mạng lưới công trình giao thông đang khai thác.
e) Làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, báo
cáo việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của các bộ, cơ quan ngang bộ quy định
tại Điều 163 Luật Xây dựng.
g) Chủ trì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định việc điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia trong trường
hợp phát sinh các yếu tố dẫn đến phải điều chỉnh chủ trương đầu tư.
h) Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công về điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hàng năm vốn ngân sách nhà nước: đề xuất điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ Bộ Giao thông vận tải sang Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp làm cơ quan chủ quản, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
i) Tiếp nhận công trình sau khi cơ quan chủ quản
hoàn thành việc xây dựng, quyết toán dự án để quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì theo quy định.
2. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ thông báo
danh mục và mức vốn dự kiến cho từng dự án, dự án thành phần thuộc Chương trình
để Bộ Giao thông vận tải và cơ quan chủ quản hoàn thiện thủ tục, thực hiện đầu
tư theo quy định.
b) Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công về điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hàng năm vốn ngân sách nhà nước: tổng hợp phương án điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách trung ương
giữa Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
c) Theo dõi, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch và triển
khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình.
3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
a) Đảm bảo huy động nguồn lực, đôn đốc giải ngân
các dự án thuộc Chương trình.
b) Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công về điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hàng năm vốn ngân sách nhà nước: phối hợp với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư trong việc thẩm định phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách trung ương giữa Bộ Giao thông vận tải và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp làm cơ quan chủ quản.
c) Phối hợp với các bộ, địa phương trong việc giải
quyết các vấn đề có liên quan đến triển khai dự án.
d) Hướng dẫn Bộ Giao thông vận tải và các địa
phương thực hiện việc quyết toán dự án hoàn thành.
4. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Hướng dẫn hoặc trình cấp có thẩm quyền hướng dẫn về
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất liên quan đến nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh là cơ quan chủ quản để thực hiện dự án đầu tư do Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư.
5. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng:
Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Điều 162 Luật Xây dựng và hướng dẫn cơ quan chủ quản đảm bảo đủ
các điều kiện về hoạt động xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện các dự
án, dự án thành phần.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
phân cấp làm cơ quan chủ quản:
a) Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại
Điều 164 Luật Xây dựng; thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan được phân cấp và cơ chế kiểm tra, giám sát, thanh tra bảo đảm không để xảy
ra việc trục lợi chính sách, lợi ích nhóm, thất thoát, lãng phí.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về việc kiện toàn
nhân sự, đảm bảo đủ năng lực, kinh nghiệm của Ban Quản lý dự án trực thuộc hoặc
tư vấn quản lý dự án, đáp ứng điều kiện phân cấp quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15
của Quốc hội và văn bản đã cam kết; tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng
và quy định khác có liên quan; chịu trách nhiệm toàn diện về đề xuất Thủ tướng
Chính phủ quyết định phân cấp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan chủ quản
theo nguyên tắc, yêu cầu quy định tại Điều 2 Quyết định này.
c) Đối với dự án cầu vượt sông Đáy nối tỉnh Ninh
Bình và tỉnh Nam Định thuộc tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái
Bình - Hải Phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt
điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trên tuyến cao tốc nêu trên.
d) Đối với dự án cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu (Km19
- Km53), Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh
chủ trương đầu tư dự án.
đ) Căn cứ chủ trương đầu tư dự án tổng thể được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ quản tiếp nhận hồ sơ từ Bộ Giao thông vận
tải, tiến hành lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt
quyết định đầu tư các dự án, dự án thành phần theo quy định.
e) Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng,
tiến độ, tuân thủ quy định của pháp luật; phê duyệt quyết toán các dự án, dự án
thành phần được phân cấp sau khi hoàn thành, gửi quyết định phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành cho Bộ Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo kết quả phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư toàn bộ dự án; bàn giao cho Bộ Giao thông vận tải
quản lý, khai thác, bảo trì theo quy định.
g) Bố trí đủ vốn đầu tư theo cam kết để hoàn thành
các dự án, dự án thành phần đúng tiến độ. Trường hợp dự án, dự án thành phần do
Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ quan chủ quản thực hiện tăng tổng mức đầu tư so với
tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm bố trí vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn
thành dự án, dự án thành phần theo quy định. Riêng 03 dự án đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc: Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1, Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn
1, Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1, thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3 các Nghị quyết số 58/2022/QH15, số 59/2022/QH15 và số 60/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc
hội.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phân cấp làm cơ
quan chủ quản thực hiện dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ
cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐƯỢC PHÂN CẤP THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN, DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
CÔNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 7 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên Dự án/dự án thành phần
|
Địa điểm
|
Cơ quan chủ quản
|
|
|
Tổng
số có 16 dự án, dự án thành phần
|
|
|
1
|
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1
|
|
|
|
(1)
|
Dự án thành phần 1
|
Khánh Hòa
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
|
(2)
|
Dự án thành phần 2
|
Khánh Hòa, Đắk Lắk
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
(3)
|
Dự án thành phần 3
|
Đắk Lắk
|
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
2
|
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
|
|
|
|
(4)
|
Dự án thành phần 1
|
Đồng Nai
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
|
(5)
|
Dự án thành phần 2
|
Đồng Nai
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
(6)
|
Dự án thành phần 3
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
|
Dự
án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn
1
|
|
|
|
(7)
|
Dự án thành phần 1
|
An Giang, Cần Thơ
|
UBND tỉnh An Giang
|
|
(8)
|
Dự án thành phần 2
|
Cần Thơ
|
UBND thành phố Cần Thơ
|
|
(9)
|
Dự án thành phần 3
|
Hậu Giang
|
UBND tỉnh Hậu Giahg
|
|
(10)
|
Dự án thành phần 4
|
Hậu Giang, Sóc
Trăng
|
UBND tỉnh Sóc Trăng
|
4
|
|
Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu giai đoạn 1
|
|
|
|
(11)
|
Dự án thành phần 1
|
Đồng Tháp
|
UBND tỉnh Đồng Tháp
|
|
(12)
|
Dự án thành phần 2
|
Đồng Tháp, Tiền Giang
|
UBND tỉnh Tiền Giang
|
5
|
|
Cao
tốc Tuyên Quang - Hà Giang giai đoạn 1 (đoạn qua tỉnh Tuyên Quang)
|
Tuyên Quang
|
UBND
tỉnh Tuyên Quang
|
6
|
|
Cao
tốc Tuyên Quang - Hà Giang giai đoạn 1 (đoạn qua tỉnh Hà Giang)
|
Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
7
|
(15)
|
Cao
tốc Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn từ Km19+000 - Km53+000 trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình)
|
Hòa Bình
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
8
|
|
Cao
tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng
|
|
|
|
(16)
|
Dự án đầu tư cầu vượt sông Đáy nối tỉnh Ninh Bình
và tỉnh Nam Định trên tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình
- Hải Phòng
|
Nam Định, Ninh
Bình
|
UBND tỉnh Nam Định
|