HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ LỒNG GHÉP NGUỒN VỐN GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA; GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng
01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo Nghị quyết quy định cơ chế
lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia; Giữa các chương
trình, dự án khác trên địa bàn để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 801/BC-BKTNS ngày
04 tháng 12 năm 2024 và báo cáo số 853/BC-BKTNS ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục
tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác trên địa bàn để thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai,
tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật, định kỳ hàng năm
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của
Nhân dân đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai Khóa X kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2024, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Vụ pháp chế các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy và HĐND,
UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
QUY ĐỊNH
CƠ
CHẾ LỒNG GHÉP NGUỒN VỐN GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA; GIỮA CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2024/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn
giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác trên
địa bàn để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân
sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan đến việc lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia;
giữa các chương trình, dự án khác trên địa bàn để thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025.
Điều 2. Nguyên tắc lồng ghép
Nguyên tắc lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ), cụ thể như sau:
1. Lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia phải được thực hiện đồng bộ từ khâu xây dựng chính
sách, lập kế hoạch, phân bổ, giao dự toán ngân sách và sử dụng, thanh toán, quyết
toán nguồn vốn.
2. Lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục
tiêu quốc gia chỉ thực hiện trong trường hợp có sự trùng lặp đồng thời về nội
dung, đối tượng và phạm vi, địa bàn thực hiện. Việc lồng ghép phải đảm bảo
không làm thay đổi các mục tiêu, nhiệm vụ của từng Chương trình.
3. Ưu tiên lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự
án khác không thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nhưng có cùng mục tiêu, đối
tượng thụ hưởng, nội dung hoạt động và được thực hiện trên cùng một địa bàn cấp
huyện, cấp xã để phát huy hiệu quả của các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Vốn lồng ghép từ chương trình, dự án khác để thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia không thuộc vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
4. Tập trung lồng ghép các nguồn vốn thực hiện nội
dung, hoạt động trên địa bàn các huyện, xã, ấp thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
5. Lấy nội dung, hoạt động, dự án đầu tư thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia làm trọng tâm để thực hiện việc lồng ghép nguồn
vốn. Xác định rõ tỷ lệ huy động, đóng góp vốn từng chương trình, dự án được lồng
ghép. Thực hiện thống nhất định mức chi theo từng nội dung, hoạt động được lồng
ghép; thống nhất quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn lồng ghép phù hợp
với thực tế tại địa phương. Mức hỗ trợ thực hiện trên địa bàn các huyện, xã, ấp
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo Nghị quyết số
07/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023-2030, giai đoạn I: từ năm 2023 đến năm 2025.
6. Phân công, phân cấp rõ trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị chủ trì, phối hợp trong thực hiện hoạt động lồng ghép.
Chương II
NỘI DUNG THỰC HIỆN LỒNG
GHÉP
Điều 3. Nội dung và nguồn vốn
thực hiện lồng ghép
1. Nội dung thực hiện lồng ghép nguồn vốn giữa các
Chương trình mục tiêu quốc gia và từ các chương trình, dự án khác thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Dự án đầu tư.
b) Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Hoạt động đào tạo nâng cao kỹ năng nghề nghiệp,
đào tạo nghề, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện; thông tin,
tuyên truyền về các Chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Hoạt động kiểm tra, đánh giá, hội nghị triển
khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp.
đ) Các nội dung khác thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia (nếu có).
2. Các nguồn vốn thực hiện lồng ghép
a) Vốn ngân sách nhà nước
- Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương (nếu có).
- Nguồn ngân sách địa phương các cấp, bao gồm: Ngân
sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
b) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
nguồn vốn viện trợ phi chính phủ (NGO).
c) Các nguồn vốn tín dụng; vốn tín dụng (ngân sách
địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay).
d) Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Vốn đóng góp tự nguyện của người dân, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư và các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phạm vi thực hiện lồng
ghép của các nguồn vốn
1. Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Thực hiện trên địa bàn 24 xã khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025; trên địa bàn 58 ấp trong 43 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi của tỉnh theo Quyết định số 497/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh
tên huyện, xã, thôn đặc biệt khó khăn, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số miền
núi giai đoạn 2021-2025; trên địa bàn các xã, ấp thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi của tỉnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
Thực hiện trên địa bàn nông thôn toàn tỉnh, bao gồm
các ấp, các xã, các huyện và thành phố Long Khánh.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Đồng Nai.
4. Các chương trình, dự án khác không thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia nhưng góp phần phát huy hiệu quả của các Chương trình mục
tiêu quốc gia
Thực hiện trên cùng địa bàn của các Chương trình mục
tiêu quốc gia.
5. Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương (nếu có)
Tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ được ngân sách Trung
ương hỗ trợ để thực hiện lồng ghép vào các dự án, nội dung, hoạt động thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia cho phù hợp.
6. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện
trợ phi chính phủ (NGO) trên địa bàn
Tùy theo mục tiêu, yêu cầu của nhà tài trợ đối với
từng nguồn vốn để thực hiện lồng ghép vào các dự án thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia cho phù hợp.
7. Nguồn ngân sách tỉnh, cấp huyện, cấp xã (vốn đầu
tư công, vốn đầu tư phát triển khác, vốn sự nghiệp)
Lồng ghép để thực hiện các dự án, nội dung, hoạt động
của Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo vốn đối ứng của ngân sách địa phương
theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với từng Chương
trình mục tiêu quốc gia.
8. Nguồn vốn tín dụng
Tùy theo mục đích vay của các hộ gia đình, tổ chức,
cá nhân để xác định lồng ghép vào các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá
trị, phát triển sản xuất cộng đồng.
9. Các nguồn vốn hợp pháp khác
Thực hiện lồng ghép trong các dự án, nội dung, hoạt
động đảm bảo phù hợp với các mục tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu của từng Chương
trình mục tiêu quốc gia.
Điều 5. Phương pháp lồng ghép
các nguồn vốn
1. Dự án đầu tư
a) Thực hiện lồng ghép trong cùng dự án
Các dự án đầu tư có cùng mục tiêu, đối tượng đầu tư
được sử dụng từ 02 nguồn vốn khác nhau trở lên thì thực hiện lồng ghép các nguồn
vốn để đạt được mục tiêu của dự án.
b) Thực hiện lồng ghép trong cùng phạm vi địa bàn
Trên cùng một địa bàn huyện, xã được đầu tư từ nhiều
nguồn vốn khác nhau thì lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các công trình, dự
án nhằm đạt mục tiêu chung trên địa bàn.
2. Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia
a) Thực hiện lồng ghép trong cùng dự án, hoạt động
Lồng ghép các nguồn vốn có cùng phạm vi thực hiện để
thực hiện dự án, hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
b) Thực hiện lồng ghép trong cùng phạm vi địa bàn
Lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các dự án, hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất nhằm đạt được mục tiêu chung trên địa bàn.
c) Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
đ) Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ theo
quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
e) Hỗ trợ phát triển Chương trình mỗi xã một sản phẩm
theo Quyết định số định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025.
3. Hoạt động đào tạo nâng cao kỹ năng nghề nghiệp,
đào tạo nghề, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện; thông tin,
tuyên truyền về các Chương trình mục tiêu quốc gia
a) Hoạt động đào tạo, tập huấn
Lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện một hoặc một số
lớp đào tạo, tập huấn có cùng mục tiêu, địa bàn thực hiện; tránh xảy ra trường
hợp nhiều đơn vị cùng đào tạo, tập huấn một nội dung, cho một nhóm đối tượng.
b) Hoạt động thông tin tuyên truyền
Lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện một hoặc một số
hoạt động thông tin tuyên truyền có cùng mục tiêu, địa bàn thực hiện; tránh xảy
ra trường hợp nhiều đơn vị cùng thực hiện một hình thức tuyên truyền có cùng nội
dung thông tin.
4. Hoạt động kiểm tra, đánh giá, hội nghị triển
khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
a) Lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện nhiệm vụ của
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát trong trường hợp thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành và tổ chức
thực hiện một hoặc một số hội nghị triển khai thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia có cùng mục tiêu, địa bàn thực hiện.
5. Các nội dung khác thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia (nếu có)
Trường hợp phát sinh các nội dung, hoạt động có
cùng mục tiêu, địa bàn thực hiện phải thực hiện lồng ghép các nguồn vốn theo
quy định.
Điều 6. Quy trình thực hiện lồng
ghép
Việc lồng ghép nguồn vốn thực hiện đồng thời với
công tác lập, phê duyệt và phân bổ kế hoạch đầu tư công, dự toán hàng năm ở các
cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, hướng dẫn của
Bộ, ngành có liên quan.
Điều 7. Thanh toán, quyết toán
vốn lồng ghép
1. Đối với nguồn vốn sử dụng vốn ngân sách nhà nước
thực hiện các dự án đầu tư, các nội dung, hoạt động thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Đối với các nguồn vốn tín dụng thực hiện theo
quy định Luật các Tổ chức tín dụng, các quy định pháp luật về chính sách tín dụng.
3. Đối với nguồn vốn của các nhà tài trợ (nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn viện trợ phi chính phủ (NGO).
a) Trường hợp nhà tài trợ có quy định về phương thức
thanh toán, quyết toán thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.
b) Trường hợp nhà tài trợ không có quy định thì thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
4. Đối với vốn đóng góp tự nguyện
a) Do cộng đồng dân cư tham gia thực hiện Chương
trình trực tiếp quản lý, sử dụng; tham gia đóng góp bằng hiện vật hoặc ngày
công lao động được quy đổi thành tiền và được tính trong giá trị nội dung thực
hiện đầu tư, hỗ trợ của Chương trình để theo dõi, quản lý tỷ lệ đóng góp đã thống
nhất không thực hiện hạch toán vào thu, chi ngân sách nhà nước.
b) Sau khi thanh toán, quyết toán, nếu chênh lệch
thu lớn hơn chi hoặc với các khoản hiện vật đóng góp chưa được sử dụng hết,
Nhân dân tổ chức họp bàn và quyết định sử dụng kinh phí hoặc hiện vật chưa sử dụng
hết để tiếp tục đầu tư, hỗ trợ thực hiện các nội dung thuộc Chương trình trên địa
bàn hoặc sử dụng cho các công trình công ích cần thiết khác của cộng đồng./.