Nghị quyết 331/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 331/NQ-HĐND
Ngày ban hành 01/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Toản
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 331/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 01 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Báo cáo số 205/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 627/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế-Ngân sách, HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên với các nội dung chủ yếu sau

Đơn vị: Đồng

I

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

16.170.117.195.145

1

Thu nội địa

12.309.053.512.370

 

Trong đó:

 

-

Thu từ thuế, phí, lệ phí

7.589.961.365.016

-

Các khoản thu về nhà, đất

4.420.388.036.516

-

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

13.250.727.286

-

Các khoản thu còn lại

285.453.383.552

2

Thu xuất nhập khẩu

3.817.322.278.816

3

Các khoản huy động, đóng góp

21.741.403.959

4

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

22.000.000.000

Điều 2. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 với các nội dung như sau

Đơn vị: Đồng

A. THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

I. Thu ngân sách địa phương

20.413.359.719.289

1. Thu NSNN được hưởng theo phân cấp

11.501.454.057.785

- Thu nội địa

11.457.712.653.826

- Thu xuất nhập khẩu

-

- Các khoản huy động, đóng góp

21.741.403.959

- Thu từ quỹ dự trữ tài chính

22.000.000.000

2. Vay của ngân sách nhà nước

2.750.000.000

3.Thu chuyển giao ngân sách

5.583.862.513.702

+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.561.042.579.890

+ Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

22.819.933.812

4. Thu chuyển nguồn năm trước

2.009.896.743.904

5. Thu kết dư ngân sách năm trước

1.315.396.403.898

II. Chi ngân sách địa phương

18.948.216.984.038

1. Chi ngân sách nhà nước

11.568.120.779.403

+ Chi đầu tư phát triển

5.059.419.124.810

+ Chi trả nợ lãi, phí tiền vay

5.889.090.961

+ Chi thường xuyên

6.502.812.563.632

+ Các nhiệm vụ chi khác

43.914.799.520

2. Chi chuyển giao ngân sách

4.670.381.887.412

3. Chi chuyển nguồn

2.479.991.009.888

4. Chi trả nợ gốc

185.808.507.815

III. Chênh lệch thu - chi (kết dư)

1.465.142.735.251

B. THU CHI NSĐP THEO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH

I. Thu ngân sách địa phương

20.413.359.719.289

- Ngân sách cấp tỉnh

9.334.144.517.030

- Ngân sách huyện

6.962.120.253.027

- Ngân sách xã

4.117.094.949.232

II. Chi ngân sách địa phương

18.948.216.984.038

- Ngân sách cấp tỉnh

9.032.715.022.997

- Ngân sách huyện

6.293.599.438.499

- Ngân sách xã

3.621.902.522.542

III. Chênh lệch thu - chi (kết dư)

1.465.142.735.251

- Ngân sách cấp tỉnh

301.429.494.033

- Ngân sách cấp huyện

668.520.814.528

- Ngân sách xã

495.192.426.690

IV. Xử lý kết dư như sau

1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh 301.429.494.033 đồng.

- Đưa vào thu ngân sách năm 2020 là 286.493.988.472 đồng, bao gồm:

+ Thu tiền sử dụng đất Khu Đại học Phố Hiến, tiền cọc của các hộ bị hủy kết quả đấu giá 11.885.482.911 đồng.

+ Khai hoang cải tạo đất 49.847.000.000 đồng.

+ Trung ương bổ sung mục tiêu 85.000.000.000 đồng.

+ Kinh phí còn dư Trung ương bổ sung mục tiêu hỗ trợ nhà ở người có công 1.224.000.000 đồng.

+ Tăng thu tiền đất và xổ số 123.602.000.000 đồng.

+ 50% phần kết dư còn lại vào thu ngân sách năm sau 14.935.505.561 đồng.

- Trích 50% phần kết dư còn lại vào quỹ dự trữ tài chính 14.935.505.561 đồng.

2. Kết dư ngân sách cấp huyện, xã 1.163.713.241.218 đồng được đưa toàn bộ vào thu ngân sách năm sau, trong đó huyện, xã có số tăng thu phải dành 70% để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

(Kèm theo các Biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.

[...]