Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 32/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2006
Ngày có hiệu lực 26/12/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Sùng Chúng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2006/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ VÀ BAN HÀNH MỚI VỀ THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;

Sau khi xem xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-BKT&NS ngày 11/12/2006 của Ban Kinh tế & Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới về thu một số loại phí, lệ phí sau đây:

1. Phí thư viện:

a) Mục đích thu: Phí thư viện là khoản thu nhằm bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.

b) Tên phí: Phí thư viện (phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc)

c) Đối tượng thu: Bạn đọc có nhu cầu sử dụng vốn tài liệu của thư viện tỉnh; thư viện các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

d) Mức thu:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Mức thu đối với thư viện tỉnh

 

a

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là người lớn

20.000 đ/thẻ/năm

b

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc thiếu nhi

10.000 đ/thẻ/năm

2

Mức thu đối với thư viện các huyện, thành phố

 

a

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là người lớn

5.000 đ/thẻ/năm

b

Phí thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc thiếu nhi

2.000 đ/thẻ/năm

đ) Thời gian áp dụng:

- Mức thu quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này được áp dụng từ ngày 01/01/2007 đối với đối tượng là bạn đọc làm thẻ mới;

- Trường hợp thẻ bạn đọc cấp theo Quyết định số 79/2003/QĐ-UB ngày 10/3/2003 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai mà chưa hết hạn thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi thẻ bạn đọc đó hết hạn.

e) Tổ chức quản lý và sử dụng tiền thu phí thư viện:

+ Đơn vị thu: Thư viện tỉnh, thư viện các huyện, thành phố

+ Cơ quan thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính; Số tiền phí được để lại (90%) để trang trải chi phí cho việc thu phí, sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích (90%) theo tỷ lệ quy định, số còn lại (10%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

- Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.

[...]