Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 30/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2013
Ngày có hiệu lực 16/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Minh Toản
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 23/2009/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2009 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 4687/TTr-UBND ngày 15/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm d khoản 1 Mục II Điều 1 như sau:

“a) Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:

- Các mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường cần thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp:

+ Tổng số mỏ đã thăm dò và dự kiến thăm dò: 49 mỏ. Trữ lượng đã thăm dò và dự kiến thăm dò bổ sung đến năm 2015: 115,4 triệu m3, dự kiến thăm dò nâng cấp trữ lượng giai đoạn 2016 – 2020: 1,9 triệu m3.

+ Tổng số mỏ đưa vào khai thác: 50 mỏ. Công suất khai thác đến năm 2015: 2,6 triệu m3/năm, giai đoạn 2016 - 2020: 3,9 triệu m3/năm.

- Các mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường khai thác bằng phương pháp thủ công (khai thác đá chẻ): 12 mỏ. Công suất khai thác hằng năm: 0,04 triệu m3/năm.

b) Cát làm vật liệu xây dựng thông thường:

- Các mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường cần thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp:

+ Tổng số mỏ đã thăm dò và dự kiến thăm dò: 15 mỏ. Trữ lượng đã thăm dò và dự kiến thăm dò bổ sung đến năm 2015: 6,0 triệu m3, dự kiến thăm dò nâng cấp trữ lượng giai đoạn 2016 – 2020: 13,1 triệu m3.

+ Tổng số mỏ đưa vào khai thác: 15 mỏ. Công suất khai thác đến năm 2015: 1,6 triệu m3/năm, giai đoạn 2016 - 2020: 2,1 triệu m3/năm.

- Các mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường có quy mô nhỏ: 113 mỏ. Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 3,5 triệu m3.

d) Phụ gia xi măng: Tiếp tục thăm dò bổ sung và nâng cao năng lực sản xuất đối với các mỏ puzolan đã được cấp phép khai thác; đồng thời tiến hành thăm dò, khai thác đối với các khu vực đã phát hiện có nguồn puzolan ở Ba Tơ, để đáp ứng nhu cầu về phụ gia xi măng và phụ gia cho bê tông đầm lăn trong tỉnh cũng như khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

- Tổng số mỏ đưa vào thăm dò và dự kiến thăm dò: 06 mỏ. Trữ lượng thăm dò đến năm 2015 là 2,1 triệu tấn.

- Tổng số mỏ đưa vào khai thác: 06 mỏ. Công suất khai thác đến năm 2015: 0,2 triệu tấn/năm, giai đoạn 2016 – 2020: 0,3 triệu tấn/năm.

(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 4 kèm theo Nghị quyết này)”.

2. Bãi bỏ Điểm c Khoản 1 Mục II Điều 1.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục II Điều 1 như sau:

“2. Các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng:

[...]