Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Số hiệu 573/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/04/2014
Ngày có hiệu lực 11/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Lê Văn Trúc
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 573/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 11 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, HIỆU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 118/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa V thông qua tại kỳ họp thứ 12;

Căn cứ Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ các Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 và số 1574/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt bổ sung điểm quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh (tại Công văn số 58/HĐND ngày 01/4/2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên (tại Tờ trình số 09/TTr-SXD ngày 05/3/2014 và số 12/TTr-SXD ngày 12/3/2014) về việc cập nhật, rà soát, bổ sung các điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” tại Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009; với các nội dung sau:

I. Bãi bỏ Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc duyệt bổ sung điểm quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

Lý do: Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 được ban hành khi chưa trình thông qua ý kiến của Hội đồng nhân dân Tỉnh theo khoản 3, Điều 1, Luật 46/2005/QH11 ngày 14/6/2005, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 1996.

II. Điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ ra khỏi quy hoạch một số điểm khai thác vật liệu xây dựng thông thường (trên cơ sở danh sách các điểm khai thác vật liệu xây dựng thông thường đã ban hành theo Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 và Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009), như sau:

1. Điều chỉnh vị trí, tọa độ, địa danh các điểm khai thác để bổ sung vào quy hoạch

a) Các điểm khai thác đá:

STT

Địa điểm

Diện tích (ha)

Trữ lượng dự kiến (m3)

Định hướng quy hoạch

(Hệ tọa độ VN2000)

A

Huyện Sông Hinh

 

 

 

01

Khu vực Dốc Ma Xanh, thị trấn Hai Riêng; tọa độ:

1,0

161.119,28

UBND Tỉnh đã cấp phép khai thác cho Doanh nghiệp Tư nhân Lý Tấn Phát

1, (X=1436.821, Y=539.105)

2, (X=1436.860, Y=539.207)

3, (X=1436.841, Y=539.216)

4, (X=1436.748, Y=539.219)

5, (X=1436.754, Y=539.104)

B

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

01

Hóc Dứa, thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3; tọa độ:

 

 

UBND Tỉnh đã có Thông báo cho phép Công ty TNHH Tân Đại Nam lập thủ tục xin thăm dò, khai thác

1, (X=1476.170, Y=564.626)

 

 

2, (X=1476.180, Y=564.678)

1,655

Thăm dò

3, (X=1476.152, Y=564.702)

 

 

4, (X=1475.995, Y=564.596)

 

 

5, (X=1475.995, Y=564.497)

 

 

Lý do điều chỉnh:

+ Vị trí 01: Điều chỉnh vị trí, diện tích, toạ độ theo Giấy phép khai thác số 20/GP-UBND ngày 29/3/2013 của UBND Tỉnh, đã cấp phép khai thác cho doanh nghiệp tư nhân Lý Tấn Phát.

+ Vị trí 02: Điều chỉnh vị trí, diện tích, toạ độ theo theo Thông báo số 302/TB-UBND ngày 11/5/2011 của UBND Tỉnh, cho phép Công ty TNHH Tân Đại Nam lập thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án thăm dò, khai thác và chế biến đá vật liệu xây dựng thông thường.

Ghi chú: Hủy bỏ Điểm 3, Khoản 5, Mục II, Phụ lục các điểm khai thác đá trong quy hoạch 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009.

b) Các điểm khai thác cát phục vụ công trình xây dựng:

STT

Địa điểm

Diện tích (ha)

Trữ lượng dự kiến (m3)

Định hướng quy hoạch

 

(Hệ tọa độ VN2000)

 

 

 

A

Huyện Đông Hòa

 

 

 

01

Xã Hòa Xuân Tây; tọa độ:

 

 

Tổ chức thăm dò, khai thác đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

 

Khu 01:

6,4

Thăm dò

 

1, (X=1436.930, Y=588.871)

 

 

 

2, (X=1436.680, Y=589.105)

 

 

 

3, (X=1436.417, Y=589.191)

 

 

 

4, (X=1436.402, Y=589.114)

 

 

 

5, (X=1436.668, Y=588.965)

 

 

 

6, (X=1436.845, Y=588.788)

 

 

 

Khu 02:

8,77

Thăm dò

 

1, (X=1437.086, Y=587.074)

 

 

 

2, (X=1436.984, Y=587.079)

 

 

 

3, (X=1436.846, Y=586.515)

 

 

 

4, (X=1436.919, Y=586.490)

 

 

 

5, (X=1437.090, Y=586.666)

 

 

02

Xã Hòa Tân Đông; tọa độ:

 

 

 

 

1, (X=1436.123, Y=585.698)

6,8

Thăm dò

Tổ chức thăm dò, khai thác đến năm 2015

 

2, (X=1435.946, Y=585.657)

 

 

 

3, (X=1435.875, Y=585.531)

 

 

 

4, (X=1435.886, Y=585.321)

 

 

 

5, (X=1436.052, Y=585.320)

 

 

03

Thôn Phước Long, xã Hòa Tâm; tọa độ:

 

 

 

 

Khu 01:

14,23

1.941.990

UBND Tỉnh đã có quyết định phê duyệt trữ lượng số 210/QĐ-UBND ngày 09/02/2011 do Công ty CP Long Việt thực hiện khảo sát, thăm dò

 

1, (X=1430.149, Y=599.336)

 

 

 

2, (X=1429.943, Y=599.415)

 

 

 

3, (X=1429.870, Y=599.530)

 

 

 

4, (X=1429.723, Y=599.482)

 

 

 

5, (X=1429.819, Y=599.186)

 

 

 

6, (X=1429.829, Y=598.991)

 

 

 

7, (X=1429.054, Y=599.033)

 

 

 

8, (X=1429.149, Y=599.148)

 

 

 

Khu 02:

14,38

1.734.127

 

 

1, (X=1430.136, Y=598.823)

 

 

 

 

2, (X=1429.941, Y=598.969)

 

 

 

 

3, (X=1429.800, Y=598.943)

 

 

 

 

4, (X=1429.837, Y=598.610)

 

 

 

 

5, (X=1429.822, Y=598.457)

 

 

 

 

6, (X=1429.972, Y=598.393)

 

 

 

 

7, (X=1430.125, Y=598.574)

 

 

 

 

Khu 03:

7,22

652.819

 

 

1, (X=1430.093, Y=598.212)

 

 

 

 

2, (X=1429.853, Y=598.298)

 

 

 

 

3, (X=1429.795, Y=598.253)

 

 

 

 

4, (X=1429.756, Y=598.013)

 

 

 

 

5, (X=1429.968, Y=597.922)

 

 

 

 

6, (X=1430.007, Y=598.008)

 

 

 

 

7, (X=1429.932, Y=598.046)

 

 

 

B

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

01

Doi 1: Thôn Đồng Hội, xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân

 

28.500

Tổ chức thăm dò, khai thác đến sau năm 2020.

Thị trường cung cấp huyện Đồng Xuân và các vùng phụ cận.

02

Doi 2: Thôn Suối Cối, xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân

 

60.000

03

Doi 3: Thôn Phú Sơn, xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân

 

75.000

04

Doi 4: Thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân

 

120.000

05

Doi 5: Thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân

 

40.000

06

Doi 6: Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân

 

60.000

07

Doi 7:

 

2.885.000

 

+ Khu phố Long Thăng, thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân

 

 

 

+ Khu phố Long Hà, thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân

 

 

08

Doi 8:

 

7.020.000

 

+ Thôn Tân An, xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân

 

 

 

+ Thôn Tân Vinh, xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân

 

 

Lý do điều chỉnh:

+ Vị trí A01: Đánh nhầm số tọa độ X điểm 2, 3, 4 Khu 01, tọa độ X điểm 5 Khu 02 trong quá trình soạn thảo.

+ Vị trí A02: Do thay đổi địa giới hành chính, điểm khai thác cát xây dựng thuộc xã Hòa Xuân Tây nay là xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa.

[...]