Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 29/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 18/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Dương Văn Trang
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2016/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN VÀ NÔNG DÂN NHẰM KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Quyết đnh s62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Thông tư liên tịch 183/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đi với hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn về hướng dn thực hiện một số điều tại Quyết định s 62/2013/QĐ – TTg ngày 25/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dng cánh đồng lớn; Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành các định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;

Xét Tờ trình s5468/TTr-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tnh Gia Lai về việc đề nghị quy định mức htrợ cụ thể đi với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sn, xây dựng cánh đng lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp trong nước, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

I. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp:

1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ th:

a) Htrợ một lần một phần kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn:

Khi xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn, doanh nghiệp phải lập phương án đề nghị hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xut nông nghiệp gửi Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn chủ trì, phi hợp với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt đ có cơ shỗ trợ kinh phí.

Mức hỗ trợ: Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ trong từng trường hợp cụ thể.

b) Hỗ trmột lần tối đa không quá 50% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học, theo quy định tại Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ cụ th như sau:

- Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/ngày thực học/người.

- Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng với mức tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 75.000 đồng/người/khóa học.

- Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức tập huấn bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ 50% chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hp thuê chỗ ở cho học viên thì đưc hỗ trợ 50% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đng nhân dân tỉnh khóa IX kỳ hp thứ 21 về việc thông qua quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ:

a) Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn.

b) Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ thống sấy, kho chứa, cơ sở chế biến bảo đảm yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hp đồng.

c) Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định lại Khoản 1 nêu trên và được UBND tỉnh phê duyệt.

II. Hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân:

1. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể:

a) Htrợ một lần tối đa không quá 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy đthực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

Năm thứ nhất:

 

Cây cà phê:

450.000 đồng/1 ha.

Cây tiêu:

1.000.000 đồng/1 ha.

Cây mía:

300.000 đồng/1 ha.

Cây sắn:

250.000 đồng/1 ha.

Cây lúa:

600.000 đồng/1 ha.

Cây rau:

600.000 đồng/1 ha.

Năm thứ 2:

 

Cây cà phê:

360.000 đồng/1 ha.

Cây tiêu:

700.000 đồng/1 ha.

Cây mía:

200.000 đồng/1 ha.

Cây sắn:

170.000 đồng/1 ha.

Cây lúa:

400.000 đồng/1 ha.

Cây rau:

400.000 đồng/1 ha.

[...]
10