HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2015/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT
TRIỂN, HỢP TÁC, LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG
LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2013/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ
ngày 08 đến ngày 10/12/2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của
Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động
khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2014 do Bộ Tài chính hợp nhất hướng dẫn Nghị định số
88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị
thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 498/TTr-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách
khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản
xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến
khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây
dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định mức chi hỗ trợ đối với chính
sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn.
b) Các nội dung về hỗ trợ đối với chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Thông
tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp trong nước;
b) Hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi
chung là nông dân);
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi
chung là các tổ chức đại diện của nông dân).
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
Trong trường hợp cùng thời gian, một số
nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các Chương trình, Dự án khác nhau thì đối
tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
4. Nội dung và mức chi hỗ trợ:
Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với chính
sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với chính
sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản
xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang từ
ngân sách tỉnh, nguồn hỗ trợ từ các chương trình, dự án của Trung ương và huy
động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Điều
1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ
họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Công Thương;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ III - Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Cơ quan thường trú TTXVN, Báo Nhân dân tại AG;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Website tỉnh;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND-Y.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Công Minh
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN, HỢP TÁC, LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ
NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2013/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Stt
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
A
|
Đối với Doanh nghiệp
|
I
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và
hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng
|
1
|
Tiền tài liệu
|
đồng/tài
liệu/khóa đào tạo
|
chi theo
thực tế nhưng tối đa không quá 20.000
|
2
|
Tiền ăn học viên
|
|
|
a
|
Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ
chức tại tỉnh (Thành phố Long Xuyên)
|
đồng/người/ngày
thực học
|
25.000
|
b
|
Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ
chức tại các huyện, thị xã, Thành phố Châu Đốc
|
đồng/người/ngày
thực học
|
12.000
|
3
|
Tiền xe đi lại học viên
|
|
|
a
|
Đối với trường hợp nơi đào tạo cách
xa nơi cư trú từ 15km trở lên
|
đồng/người/ngày
|
15.000
nhưng tối đa không quá 75.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
b
|
Đối với trường hợp nơi đào tạo cách
xa nơi cư trú dưới 15km
|
đồng/người/ngày
|
10.000
nhưng tối đa không quá 50.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
4
|
Tiền ở học viên
|
|
|
a
|
Đối với chương trình toàn khóa đào tạo
có thời gian từ 10 ngày trở xuống
|
đồng/người/khóa
đào tạo
|
Thanh
toán 50% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện
hành
|
b
|
Đối với chương
trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày
|
đồng/người/ngày
thực học
|
10.000
|
5
|
Thuê hội trường, máy chiếu, thiết bị
|
đồng/ngày
|
chi theo
thực tế nhưng tối đa không quá 1.000.000
|
6
|
Chi thù lao giảng viên
|
đồng/buổi
thực giảng
|
tối
đa không quá 250.000
|
7
|
Văn phòng phẩm, nguyên vật liệu
|
đồng/khóa
đào tạo
|
chi theo
thực tế nhưng tối đa không quá 250.000
|
8
|
Nước uống
|
đồng/người/ngày
|
5.000
|
9
|
Chi cho công tác quản lý lớp học
|
|
5%
trên tổng số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo
|
B
|
Đối với tổ chức đại diện của
nông dân
|
|
I
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và
hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản
theo hợp đồng
|
1
|
Tiền tài liệu
|
đồng/tài
liệu/khóa đào tạo
|
chi theo
thực tế nhưng tối đa không quá 40.000
|
2
|
Tiền ăn học viên
|
|
|
a
|
Đối với các lớp
tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh
|
đồng/người/ngày
thực học
|
50.000
|
b
|
Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ
chức tại huyện, thị xã
|
đồng/người/ngày
thực học
|
25.000
|
3
|
Tiền xe đi lại học viên
|
|
|
a
|
Đối với trường hợp nơi đào tạo cách
xa nơi cư trú từ 15km trở lên
|
|
30.000
nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
b
|
Đối với trường hợp nơi đào tạo cách
xa nơi cư trú dưới 15km
|
|
20.000
nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
4
|
Tiền ở học viên
|
|
|
a
|
Đối với chương trình toàn khóa đào tạo
có thời gian từ 10 ngày trở xuống
|
đồng/người/khóa
đào tạo
|
Thanh
toán tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện
hành
|
b
|
Đối với chương trình toàn khóa đào tạo
có thời gian trên 10 ngày
|
đồng/người/ngày
thực học
|
20.000
|
5
|
Thuê hội trường, máy chiếu, thiết bị
|
đồng/ngày
|
chi theo
thực tế nhưng tối đa không quá 2.000.000
|
6
|
Chi Thù lao giảng viên
|
đồng/buổi
thực giảng
|
tối
đa không quá 500.000
|
7
|
Văn phòng phẩm, nguyên vật liệu
|
đồng/khóa
đào tạo
|
chi theo
thực tế nhưng tối đa không quá 500.000
|
8
|
Nước uống:
|
đồng/người/ngày
|
10.000
|
9
|
Chi cho công tác quản lý lớp học
|
|
5%
trên tổng số kinh phí hỗ trợ cho lớp
đào tạo
|
10
|
Chi tổ chức tham quan: Tùy theo yêu
cầu của khóa tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật có tổ chức tham quan được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong chương trình tập huấn, hướng dẫn
kỹ thuật, tổ chức đại diện của nông dân được chi trả tiền thuê xe và các chi
phí liên hệ để tổ chức tham quan.
|
II
|
Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện bảo vệ thực
vật chung cho các thành viên
|
1
|
Năm thứ nhất
|
đồng/ha
|
Tối
đa không quá 3.250.000
|
2
|
Năm thứ hai
|
đồng/ha
|
Tối
đa không quá 2.160.000
|
III
|
Hỗ trợ 1 lần đối với kinh phí tổ
chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất
|
1
|
Tiền mua tài liệu (không kể tài liệu
tham khảo)
|
|
Hỗ trợ
50% kinh phí mua giáo trình, tài liệu theo chứng từ thanh toán của cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
|
2
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
thực học
|
25.000
|
3
|
Tiền ở
|
|
|
a
|
Đối với chương trình toàn khóa đào tạo
có thời gian từ 10 ngày trở xuống
|
đồng/người/khóa
đào tạo
|
Hỗ trợ
50% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện
hành
|
b
|
Đối với chương trình toàn khóa đào tạo
có thời gian trên 10 ngày
|
đồng/người/ngày
thực học
|
10.000
|
4
|
Học phí
|
|
Hỗ trợ
50% tiền học phí theo mức thu học phí quy định của cơ sở
đào tạo
|
C
|
Đối với nông dân
|
|
|
1
|
Hỗ trợ một lần
30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ
giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong
dự án cánh đồng lớn: theo giá giống lúa tại điểm phát
sinh
|
|
tối đa
không quá 130 kg giống lúa/ha.
|
2
|
Hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh
nghiệp trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản: hỗ
trợ thực tế theo hợp đồng tại thời điểm phát sinh
|
|
tối
đa không quá 03 tháng.
|