HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
259/2016/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, MỨC HỖ TRỢ KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG
CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN (GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật
Tổ chức tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông
tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 1204/TTr-UBND ngày 08/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính
sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An; báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống
nhất chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long
An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết quy định một số chính
sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án (hoặc phương án) cánh đồng
lớn được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn cho
4 loại cây trồng là lúa, rau các loại, cây thanh long
và cây chanh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia
đình, cá nhân, chủ trang trại đang sản xuất nông nghiệp tham gia liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn (gọi
chung là nông dân).
b) Hợp tác xã,
Liên hiệp Hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của
nông dân) tham gia liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
c) Doanh nghiệp
trong nước thực hiện liên kết với nông dân, tổ chức đại diện của nông dân thông
qua việc thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ, vật tư đầu vào cho sản xuất
và tiêu thụ nông sản cho nông dân hoặc tổ chức đại diện hộ nông dân.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ cho
các dự án, phương án cánh đồng lớn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Không được hỗ
trợ trùng lắp trên cùng đối tượng, diện tích, nội dung được quy định chỉ hưởng
một lần đối với chính sách có liên quan.
c) Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách
hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn
áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
4. Nội dung hỗ trợ
4.1. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp
a) Điều kiện:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg.
b) Mức hỗ trợ:
Ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ trợ được quy định tại Điểm a, Điểm b,
Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg doanh nghiệp được hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ tối đa không quá 30% kinh
phí (nhưng không quá 2 tỷ đồng) thực hiện quy hoạch, cải tạo
đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục
vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án, phương án cánh đồng lớn.
- Hỗ trợ 50%
kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản
theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù
lao giảng viên (nếu có). Mức hỗ trợ các nội dung trên áp dụng theo định mức chi
hoạt động khuyến nông do tỉnh Long An quy định (theo Quyết định số
28/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung, định mức
chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An).
4.2. Hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân
a) Điều kiện: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Quyết định
số 62/2013/QĐ-TTg.
b) Mức hỗ trợ:
Ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ trợ được quy định tại Điểm a, Điểm b,
Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg tổ chức đại
diện của nông dân được hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ
trong năm đầu và năm thứ 2 chi phí thuốc bảo vệ thực vật (trong danh mục được
phép sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành), công lao động,
thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên. Mức hỗ trợ cụ thể:
Loại cây trồng
|
Năm đầu (đồng/ha)
|
Năm thứ 2 (đồng/ha)
|
1. Cây lúa
|
800.000
|
500.000
|
2. Rau các loại
|
1.000.000
|
600.000
|
3. Cây thanh long
|
2.000.000
|
1.300.000
|
4. Cây chanh
|
2.000.000
|
1.300.000
|
- Hỗ trợ một lần tối đa 50% kinh
phí tập huấn cho cán bộ Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã về quản lý hợp đồng
kinh tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, học phí theo định
mức của cơ sở đào tạo, nhưng không vượt quá quy định tại Quyết định 2261/QĐ-TTg
ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển
Hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tập
huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm
chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên (nếu
có). Mức hỗ trợ các nội dung trên áp dụng theo định mức chi hoạt động khuyến
nông do tỉnh Long An quy định (theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày
21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung, định mức chi hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Long An).
Riêng chi phí tham quan: Tùy theo yêu cầu của khóa tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật có tổ chức
tham quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình tập huấn và hướng
dẫn kỹ thuật, tổ chức đại diện của nông dân được chi trả tiền thuê xe và các
chi phí liên hệ để tổ chức tham quan cho nông dân sản xuất lúa theo hợp đồng,
nhưng không quá 3 triệu đồng/chuyến tham quan.
4.3. Hỗ trợ đối với nông dân
a) Điều kiện hưởng hỗ trợ
Hộ nông dân cam kết thực hiện sản
xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế
biến và tiêu thụ, xây dựng cánh đồng lớn đã ký và được Ủy ban nhân dân xã xác
nhận.
b) Mức hỗ trợ:
Ngoài chính sách ưu đãi, hỗ trợ được quy định tại Điểm a,
Khoản 1, Điều 6, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg hộ nông dân được hưởng hỗ trợ như
sau:
- Hỗ trợ một lần
chi phí mua giống cây trồng, đối với lúa (giống xác nhận), rau các loại, cây
thanh long, cây chanh có phẩm cấp chất lượng để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự
án hoặc phương án cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ cụ thể:
Loại
cây trồng
|
Mức
hỗ trợ/ha (đồng/ha)
|
1. Cây lúa
|
540.000
|
2. Rau các loại
|
800.000
|
3. Cây thanh long
|
1.560.000
|
4. Cây chanh
|
3.000.000
|
- Được hỗ trợ 100% kinh phí lưu
kho tại doanh nghiệp, thời hạn tối đa là 03 tháng trong trường hợp Chính phủ thực
hiện chủ trương tạm trữ nông sản.
5. Nguồn kinh phí:
Nguồn Trung ương hỗ trợ cho địa
phương thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương
trình, dự án có liên quan; Ngân sách địa phương: Chi từ nguồn sự nghiệp kinh tế;
Các nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Thời gian áp dụng: quy định về mức hỗ trợ theo Nghị quyết này được áp dụng thực hiện kể từ
ngày 01/5/2016.
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Quá trình
triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi, bổ sung chính
sách từ trung ương thì UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để có ý kiến thống nhất giải quyết.
Điều 3. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp họp thứ 16 thông qua ngày
26 tháng 4 năm 2016.
Nghị quyết này có
hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|