Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2023 và giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 27/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần Mạnh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2022/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 VÀ GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn c Luật Sửa đổi, b sung một s điều của Luật T chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sa đi, b sung một s điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II khu vực I thuộc vùng đng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn c Quyết định s 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Th tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định s 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven bin và hải đảo giai đoạn 2021-2025;

Trin khai thực hiện Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của y ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021-2025; Quyết định s 2312/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ v việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa;

Xét T trình số 11987/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của y ban nhân dân tnh; Báo cáo thẩm tra số 202/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tnh và ý kiến thảo luận ca đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2023 và giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Thông qua định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2023 và giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tnh Khánh Hòa.

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã). Đối với ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; trên cơ sở định mức phân bổ được giao, Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định điều chỉnh dự toán cho phù hợp với thực tế của từng địa phương.

Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin

Định mức phân b không bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, tết; định mức phân b theo biên chế sự nghiệp và định mức phân b cho Nhà thiếu nhi cấp huyện (định mức phân bổ cho Nhà thiếu nhi cấp huyện theo biên chế đơn vị sự nghiệp: 32 triệu đồng/biên chế/năm đối với đơn vị sự nghiệp ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí; 17 triệu đồng/biên chế/năm đối với đơn vsự nghiệp ngân sách đảm bảo một phần kinh phí và kinh phí hoạt động 150 triệu đồng/đơn vị/năm).

1. Cấp huyện

Đơn vị tính: đồng/người dân/năm

Địa phương

Vùng đặc biệt khó khăn

Vùng khó khăn

Đô thị

Vùng khác còn lại

1. Nha Trang

7.100

 

3.300

3.700

2. Cam Ranh

7.100

 

3.300

3.700

3. Ninh Hòa

7.100

5.500

3.300

3.700

4. Vạn Ninh

8.200

 

3.800

4.100

5. Diên Khánh

8.200

 

3.800

4.100

6. Cam Lâm

8.200

 

3.800

4.100

7. Khánh Vĩnh

23.400

17.000

 

9.600

8. Khánh Sơn

23.400

 

 

 

2. Cấp xã

Đơn vị tính: đồng/người dân/năm

Địa phương

Vùng đặc biệt khó khăn

Vùng khó khăn

Đô thị

Vùng khác còn lại

1. Nha Trang

7.100

 

3.300

3.600

2. Cam Ranh

7.100

 

3.300

3.600

3. Ninh Hòa

7.100

5.600

3.300

3.600

4. Vạn Ninh

8.900

 

4.000

4.400

5. Diên Khánh

8.900

 

4.000

4.400

6. Cam Lâm

8.900

 

4.000

4.400

7. Khánh Vĩnh

13.700

11.200

 

6.400

8. Khánh Sơn

13.700

 

 

 

Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

Định mức phân bổ không bao gồm: chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương; chế độ hỗ trợ lễ, tết; định mức phân bổ theo biên chế sự nghiệp.

[...]