HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2018/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH
PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006
của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9
năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành mặt số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ
Nghị định số 03/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân
quân tự vệ;
Căn cứ
Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ
Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
Căn cứ Quyết định số
12/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối
với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa
bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số
43/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ
dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở
cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:
a) Đối với cấp xã:
- Số lượng những người hoạt động
không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành
chính, như sau:
+ Mỗi xã có 15 chức danh, được bố trí
tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được bố trí
tối đa 09 người; mỗi phường có 18 chức danh, được bố trí tối
đa 11 người.
+ Các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp
về an ninh trật tự được bố trí thêm 01 người để đảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực.
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể
của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
b) Đối với thôn, tổ dân phố:
- Số lượng những người hoạt động không
chuyên trách được bố trí theo từng loại thôn, tổ dân phố
như sau: Mỗi thôn có 12 chức danh, được bố trí tối đa 07
người; mỗi tổ dân phố thuộc thị trấn
có sản xuất nông nghiệp có 11 chức danh, được bố trí tối đa 06 người; tổ
dân phố thuộc phường và thị trấn không có sản
xuất nông nghiệp có 10 chức danh, được bố trí tối đa 05 người.
- Chức danh, mức phụ cấp cụ thể
của những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm: Những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và
thôn, tổ dân phố, ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa thêm 02 chức
danh khác và hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm, như sau:
a) Đối với cấp xã: Kiêm nhiệm thêm 01
chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm;
kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 80% phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.
b) Đối với thôn và tổ dân phố: Được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% phụ cấp của mỗi chức
danh kiêm nhiệm.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Bảo hiểm xã hội:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia đóng
bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất. Mức đóng bảo hiểm xã hội
bằng 22% mức lương cơ sở, trong đó Nhà nước đảm bảo 14%,
người lao động đóng 8% mức lương cơ sở.
b) Bảo hiểm y tế: Những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, chưa được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo
các chương trình, dự án ưu tiên đối với các hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế
theo quy định hiện hành.
4. Khoán kinh
phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên
hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Mỗi tổ chức được khoán kinh phí hoạt động là 6 triệu
đồng/tổ chức/1 năm.
5. Kinh phí đảm bảo: Nguồn kinh phí
chi trả phụ cấp, thực hiện chế độ
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí
hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do
ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
a) Đối với các xã, thị trấn trọng điểm,
phức tạp về an ninh trật tự, chức danh Công an viên thường trực tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số
60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đến khi Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định, hướng dẫn cụ thể về việc điều chỉnh giảm số lượng Công an
viên thường trực theo Nghị quyết này.
b) Đối với nhiệm vụ Phó trưởng Công
an xã, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục giao 01 công chức xã thực hiện kiêm nhiệm theo lộ trình thực hiện Đề
án của Công an tỉnh sắp xếp, bố trí lực
lượng công an chính quy về các xã, thị trấn theo tinh thần Nghị quyết 22-NQ/TW
ngày 15/3/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh hướng dẫn về chức danh kiêm nhiệm; quy định cụ thể tổ dân phố thuộc thị trấn
có sản xuất nông nghiệp; thực hiện việc giải quyết chế độ chính sách sau khi điều
chỉnh giảm Công an viên thường trực tại các đơn vị trọng điểm, phức tạp về an
ninh trật tự và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính
sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân
phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ; Bộ LĐ-TB và XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo, Văn
phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chức
danh
|
Mức
phụ cấp theo mức lương
cơ sở
|
Số lượng/1 đơn vị hành chính
|
Xã
|
Thị
trấn
|
Phường
|
1
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và phụ
trách công tác nội chính
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phụ trách công
tác Tuyên giáo, Dân vận
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Nhân viên Thú y
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Phụ trách Công
tác xã hội và Dân số, kế hoạch hóa
gia đình
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Trưởng ban thanh tra nhân dân
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
15
|
Phụ trách Thông tin liên lạc và đài
truyền thanh
|
0,8
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Phụ trách Trật
tự đô thị
|
0,8
|
0
|
1
|
1
|
17
|
Trưởng ban bảo vệ dân phố
|
0,35
|
0
|
0
|
1
|
18
|
Phó trưởng ban bảo vệ dân phố
|
0,3
|
0
|
0
|
1
|
19
|
Công an viên
thường trực (đối với các đơn vị trọng
điểm, phức tạp về an ninh trật tự)
|
1,0
|
1
|
1
|
0
|
20
|
Phó Trưởng Công
an xã
|
Để
thực hiện Đề án đưa lực lượng công an chính quy về xã
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chức
danh
|
Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở
|
Số lượng/1 thôn, tổ dân phố
|
Thôn
|
Tổ
dân phố
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1,0
|
1
|
1
|
2
|
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân
phố
|
1,0
|
1
|
1
|
3
|
Thôn đội trưởng, tổ đội trưởng
|
0,7
|
1
|
1
|
4
|
Trưởng ban công tác Mặt trận - Chi hội trưởng Hội
Chữ thập đỏ
|
0,3
|
1
|
1
|
5
|
Chi hội trưởng
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
0,2
|
1
|
1
|
6
|
Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi
|
0,2
|
1
|
1
|
7
|
Chi hội trưởng
Hội Nông dân
|
0,2
|
1
|
1
|
8
|
Chi hội trưởng
Hội Cựu Chiến binh
|
0,2
|
1
|
1
|
9
|
Bí thư chi đoàn
|
0,2
|
1
|
1
|
10
|
Công an viên (đối
với thôn và tổ
dân phố ở thị trấn)
|
0,7
|
1
|
1
|
Thành viên Bảo
vệ dân phố (đối với tổ dân phố của
phường)
|
0,25
|
0
|
1
|
11
|
Nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi trường
|
0,4
|
1
|
-
Phường, thị trấn không có sản xuất
nông nghiệp: 0.
- Thị trấn có sản xuất nông nghiệp:
01
|
12
|
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc danh mục đơn
vị hành chính khó khăn)
|
0,5
|
1
|
0
|
Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các đơn vị
hành chính còn lại)
|
0,3
|