Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 27/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Thào Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2018/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 ca Ủy ban Thường vụ Quc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân ph;

Căn cNghị định s73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phquy định chi tiết thi hành mặt số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lưng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và nhng người hoạt động không chuyên trách ở cp xã;

Căn cNghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phvề việc quy định chế độ phụ cp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thtướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đi vi những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tnh Hà Giang; Báo cáo thm tra s 43/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ hp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Số lượng, chức danh và mc phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:

a) Đối với cấp xã:

- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính, như sau:

+ Mỗi xã có 15 chức danh, được bố trí tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được btrí tối đa 09 người; mi phường có 18 chức danh, được bố trí tối đa 11 người.

+ Các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí thêm 01 người đđảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực.

- Chức danh, mức phụ cấp cụ thcủa những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định tại Phụ lục s01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

b) Đối với thôn, tdân phố:

- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại thôn, tdân phố như sau: Mỗi thôn có 12 chức danh, được btrí tối đa 07 người; mi tdân phố thuộc thị trấn có sản xuất nông nghiệp có 11 chức danh, được bố trí tối đa 06 người; tdân phố thuộc phường và thị trấn không có sản xuất nông nghiệp có 10 chức danh, được bố trí tối đa 05 người.

- Chức danh, mức phụ cấp cụ thcủa những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tdân phố được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

[...]