Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công tác ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 93/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2019
Ngày có hiệu lực 22/07/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Trí Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/2019/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 07 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở ẤP, KHÓM; KHOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC Ở ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định s92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một schế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trn và những người hoạt động không chuyên trách ở cp xã;

Căn cứ Nghị định s34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bsung một squy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cp xã, ở thôn, tổ dân ph;

Xét Tờ trình số 2254/TTr-UBND ngày 19/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết quy định chức danh, slượng, một số chế độ chính sách đối với nhũng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; mức khoán kinh phí bồi dưỡng những người trực tiếp tham gia công tác ở p, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công tác ở ấp, khóm

1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

a) Mỗi đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II bố trí tối đa 11 người.

b) Mỗi đơn vị hành chính cấp xã loại III bố trí tối đa 10 người.

2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

(Đính kèm phụ lục)

Trường hợp đặc biệt có sự thay đổi một số chức danh cho phù hợp với thực tế từng xã, phường, thị trấn không thể bố trí đúng như quy định tại Khoản này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

a) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại I

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưng phụ cấp hàng tháng là 1,45 mức lương cơ sở/người/tháng.

b) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại II

Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,24 mức lương cơ sở/người/tháng.

c) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại III

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,14 mức lương cơ sở/người/tháng.

4. Mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm

a) Đối với những người hoạt động không chuyên trách công tác ấp có quy mô hộ gia đình từ 350 hộ trở lên, ấp thuộc xã trọng đim, phức tạp van ninh, trật tự; p thuộc xã đảo:

Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,8 mức lương cơ sở;

Trưởng ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,7 mức lương cơ sở;

Trưng Ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 mức lương cơ sở.

[...]