Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020

Số hiệu 27/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 6200/TTr-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và Công văn số 7007/UBND-NN ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh về việc giải trình, bổ sung về quy hoạch khoáng sản theo Kết luận của Thường trực HĐND tỉnh tại Thông báo số 43/TB-HĐND ngày 21/11/2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:

1. Điều chỉnh kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm cấm tại Chương IV như sau:

Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 61 khu vực.

- Tổng diện tích khoanh định: 105.544,64 ha, trong đó:

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ (thể hiện màu đỏ) là 104.291,82 ha;

+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản không thể hiện được trên bản đồ là 1.252,82 ha. Phần diện tích không thể hiện được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước và một số vị trí đang lập dự án nên chưa có tọa độ cụ thể.

2. Điều chỉnh, bổ sung Chương V như sau:

a) Số lượng các khu vực điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 75 khu vực.

TT

Loại khoáng sản

Số lượng

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng (m3; tấn)

Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)

Ghi chú

1

Đá xây dựng

52

678,08

99.453.262m3

15.591,634m3

 

2

Cát xây dựng

13

198,59

6.264.646m3

1.155.764m3

 

3

Sét gạch ngói

7

233,76

10.528.796m3

1.335.200m3

 

4

Than bùn

3

33,56

231.253 (tấn)

52.864 (tấn)

 

b) Số lượng các khu vực bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 25 khu vực.

TT

Loại khoáng sản

Số lượng

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng (m3; tấn)

Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)

Ghi chú

1

Đá xây dựng

11

238,0275

35.326.000m3

3.240.000m3

 

2

Cát xây dựng

4

25,03

2.318.000m3

560.000m3

 

3

Sét gạch ngói

2

46,67

1.741.510m3

280.000m3

 

4

Than bùn

6

257,0

1.799.000 (tấn)

480.000 (tấn)

 

5

Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

2

104,6

7.472.500m3

624.840m3

 

(Chi tiết tại phụ lục 01, phụ lục 02 kèm theo)

Điều 2. Các giải pháp thực hiện

1. Các giải pháp về chính sách

a) Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật khoáng sản năm 2010, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản và các văn bản pháp luật liên quan đến việc cấp giấy phép trong hoạt động quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.

2. Giải pháp về vốn đầu tư

Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.

[...]