HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2017/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 14
tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 6200/TTr-UBND ngày 03/11/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông đến năm 2020 và Công văn số 7007/UBND-NN ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh về
việc giải trình, bổ sung về quy hoạch khoáng sản theo Kết luận của Thường trực
HĐND tỉnh tại Thông báo số 43/TB-HĐND ngày 21/11/2017; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020 như sau:
1. Điều chỉnh kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm
cấm tại Chương IV như sau:
Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông là 61 khu vực.
- Tổng diện tích khoanh định: 105.544,64 ha, trong
đó:
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được khoanh định và thể hiện trên bản đồ (thể hiện
màu đỏ) là 104.291,82 ha;
+ Diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản
không thể hiện được trên bản đồ là 1.252,82 ha. Phần diện tích không thể hiện
được trên bản đồ là: các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ,
hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang), 112 mốc tọa
độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước và một số vị trí đang lập dự án
nên chưa có tọa độ cụ thể.
2. Điều chỉnh, bổ sung Chương V như sau:
a) Số lượng các khu vực điều chỉnh quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến
năm 2020 gồm: 75 khu vực.
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Tổng trữ lượng (m3;
tấn)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)
|
Ghi chú
|
1
|
Đá xây dựng
|
52
|
678,08
|
99.453.262m3
|
15.591,634m3
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
13
|
198,59
|
6.264.646m3
|
1.155.764m3
|
|
3
|
Sét gạch ngói
|
7
|
233,76
|
10.528.796m3
|
1.335.200m3
|
|
4
|
Than bùn
|
3
|
33,56
|
231.253 (tấn)
|
52.864 (tấn)
|
|
b) Số lượng các khu vực bổ
sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 gồm: 25 khu vực.
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Tổng trữ lượng (m3;
tấn)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ điều chỉnh (m3; tấn)
|
Ghi chú
|
1
|
Đá xây dựng
|
11
|
238,0275
|
35.326.000m3
|
3.240.000m3
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
4
|
25,03
|
2.318.000m3
|
560.000m3
|
|
3
|
Sét gạch ngói
|
2
|
46,67
|
1.741.510m3
|
280.000m3
|
|
4
|
Than bùn
|
6
|
257,0
|
1.799.000 (tấn)
|
480.000 (tấn)
|
|
5
|
Khoáng sản phân tán nhỏ
lẻ
|
2
|
104,6
|
7.472.500m3
|
624.840m3
|
|
(Chi tiết tại phụ
lục 01, phụ lục 02 kèm theo)
Điều 2. Các giải pháp thực hiện
1. Các giải pháp về chính sách
a) Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật
khoáng sản năm 2010, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản và các văn bản pháp
luật liên quan đến việc cấp giấy phép trong hoạt động quản lý khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến
khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư đối với tổ chức, cá
nhân sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực khai thác, chế biến
khoáng sản.
2. Giải pháp về vốn đầu tư
Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các
thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội
nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp
thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng
tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.
3. Các giải pháp về nguồn lực
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội
ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để tiếp
cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong hoạt động khoáng
sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có
trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.
b) Có sự phối hợp giữa các tổ chức, trường đào tạo
nghề với các cơ quan có chức năng để tổ chức, đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân
kỹ thuật lành nghề trong lĩnh vực thăm dò, khai thác khoáng sản.
c) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng
hóa các loại hình đào tạo.
4. Các giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ
môi trường
a) Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản
tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị
trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
b) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế
biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý
hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến nâng cao hệ số
thu hồi khoáng sản và giá trị sản phẩm sau chế biến; ưu tiên và xây dựng tiêu
chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật bảo vệ
môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và các
văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
d) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân
bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản,
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị quyết số
01/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để thực hiện
công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa
bàn tỉnh.
5. Các giải pháp khác
a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản: thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản đáp ứng được các quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân
cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định.
b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: lựa
chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ
quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định
của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế, Ủy ban nhân
dân tỉnh lập kế hoạch tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản để triển khai
thực hiện theo quy định.
c) Kiên quyết thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép
thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các trường hợp vi phạm các quy định của
Luật khoáng sản; Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết
thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật đất đai, các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật đất đai và các văn bản khác có liên quan.
d) Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật khoáng sản
năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán
bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân
dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, đề xuất điều
chỉnh quy hoạch theo quy định tại Điều 14 Luật khoáng sản năm 2010, Ủy ban nhân
dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số
09/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009, về việc thông qua Đề án “Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020”; Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 31
tháng 5 năm 2012, về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
Khóa III, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Ban Công tác đại biểu;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV phòng TH, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác
|
Diện tích (ha)...
|
Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3;
tấn)
|
Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3;
tấn)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3;
tấn)
|
Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch
(m3; tấn)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I
|
ĐÁ
XÂY DỰNG
|
678,08
|
99.453.262m3
|
3.912.251m3/năm
|
86.668.982m3
|
15.591.634m3
|
71.077.448m3
|
|
Huyện
Cư Jút
|
12
|
2.450.000m3
|
100.000m3/năm
|
2.450.000m3
|
400.000m3
|
2.050.000m3
|
|
1
|
Mỏ đá
bazan Buôn Nuôi, xã Êapô, huyện Cư Jút
|
12
|
2.450.000m3
|
100.000m3/năm
|
2.450.000m3
|
400.000m3
|
2.050.000m3
|
KT-D-1
|
Huyện
Đắk Mil
|
77,3
|
14.331.995m3
|
484.350m3/năm
|
11.480.245m3
|
1.937.400m3
|
9.542.845m3
|
|
2
|
Mỏ đá
bazan thôn 5, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil
|
10
|
1.480.500m3
|
49.350m3/năm
|
1.233.750m3
|
197.400m3
|
1.036.350m3
|
KT-D-2
|
3
|
Mỏ đá
bazan Thôn 3, xã Đắk N’drot
|
10
|
1.500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000 m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-3
|
4
|
Mỏ đá
bazan thôn 3, xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil
|
19
|
4.021.439m3
|
100.000m3/năm
|
3.621.439m3
|
400.000m3
|
3.221.439m3
|
KT-D-4
|
5
|
Mỏ đá
bazan thôn Tân Sơn 1, xã Long Sơn, huyện Đắk Mil
|
9
|
2.234.556m3
|
100.000m3/năm
|
2.234.556m3
|
400.000m3
|
1.834.556m3
|
KT-D-5
|
6
|
Mỏ đá
bazan thôn Long Sơn, xã Long Sơn
|
10
|
1.500.000m3
|
50.000m3/năm
|
800.000 m3
|
200.000m3
|
600.000m3
|
KT-D-6
|
7
|
Mỏ đá
bazan thôn 10A, xã Đắk Lao, huyện Đắk Mil
|
10
|
1.050.000m3
|
35.000 m3/năm
|
945.000m3
|
140.000m3
|
805.000m3
|
KT-D-7
|
8
|
Mỏ đá
Bazan thôn 1, xã ĐắkRla, huyện Đắk Mil
|
9,3
|
2.545.500m3
|
100.000m3/năm
|
2.145.500m3
|
400.000m3
|
1.745.500m3
|
KT-D-8
|
Huyện
Krông Nô
|
96,27
|
11.603.051m3
|
442.000m3/năm
|
10.288.051m3
|
1.768.000m3
|
8.520.051m3
|
|
9
|
Mỏ đá
bazan thôn Thanh Sơn, xã Nam Xuân
|
10
|
1.500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000 m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-10
|
10
|
Mỏ đá
Bazan Thôn Jốk Du, xã Nâm Nung, huyện Krông Nô
|
15
|
1.759.480m3
|
60.000m3/năm
|
1.519.480m3
|
240.000m3
|
1.279.480m3
|
KT-D-11
|
11
|
Mỏ đá
bazan Tân Thành, xã Tân Thành, huyện Krông Nô
|
19
|
1.900.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.900.000m3
|
400.000m3
|
1.500.000m3
|
KT-D-12
|
12
|
Mỏ đá
bazan thôn Phú Hòa (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú
|
35
|
2.130.000m3
|
100.000m3/năm
|
2.130.000 m3
|
400.000m3
|
1.730.000m3
|
KT-D-14
|
13
|
Mỏ đá
bazan thôn Phú Lợi, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
5,2
|
62.320 m3
|
7.000m3/năm
|
62.320 m3
|
28.000m3
|
34.320m3
|
KT-D-15
|
14
|
Mỏ đá
bazan Đèo 52, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
2,07
|
475.852m3
|
25.000m3/năm
|
400.852m3
|
100.000m3
|
300.852m3
|
KT-D-16
|
15
|
Mỏ đá
bazan thôn Phú Sơn, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
10,0
|
3.775.399 m3
|
100.000m3/năm
|
3.775.399 m3
|
400.000m3
|
3.375.399m3
|
KT-D-17
|
Huyện
Đắk Song
|
100,78ha
|
12.785.087m3
|
492.000m3/năm
|
11.509.087m3
|
1.968.000m3
|
9.541.087m3
|
|
16
|
Mỏ đá
bazan Đắk Toit, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song
|
20,0
|
2.942.842 m3
|
100.000 m3/năm
|
2.842.842m3
|
400.000m3
|
2.442.842m3
|
KT-D-19
|
17
|
Mỏ đá
bazan Đắk Ađior, xã Nâm N’Jang, huyện Đắk Song
|
5,85
|
404.395 m3
|
42.000m3/năm
|
278.395m3
|
168.000m3
|
110.395m3
|
KT-D-20
|
18
|
Mỏ đá
bazan thôn Đắk Tiên, xã Đắk N’đrung, huyện Đắk Song
|
8,43
|
1.275.736 m3
|
50.000m3/năm
|
1.225.736m3
|
200.000m3
|
1.025.736m3
|
KT-D-21
|
19
|
Mỏ đá
bazan thôn 3, xã Thuận Hà, huyện Đắk Song
|
20,0
|
2.516.037m3
|
100.000m3/năm
|
2.316.037m3
|
400.000m3
|
1.916.037m3
|
KT-D-22
|
20
|
Mỏ đá
bazan thôn 5, xã Trường Xuân huyện Đắk Song
|
20,0
|
2.000.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.200.000 m3
|
400.000m3
|
800.000m3
|
KT-D-23
|
21
|
Mỏ đá
bazan Tiểu khu 1698, xã Trường Xuân, huyện Đắk Song
|
26,5
|
3.646.077m3
|
100.000m3/năm
|
3.646.077m3
|
400.000m3
|
3.246.077m3
|
KT-D-24
|
Huyện
Tuy Đức
|
50,53
|
6.360.323m3
|
290.000m3/năm
|
4.440.323m3
|
1.160.000m3
|
3.280.323m3
|
|
22
|
Mỏ đá
bazan Quảng Trực, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức
|
10
|
1.600.000m3
|
50.000m3/năm
|
800.000 m3
|
200.000m3
|
600.000m3
|
KT-D-25
|
23
|
Mỏ đá
bazan tiểu khu 1469, xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức
|
5,03
|
814.774m3
|
40.000m3/năm
|
694.774m3
|
160.000m3
|
534.774m3
|
KT-D-26
|
24
|
Mỏ đá
bazan Đồi 982, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức
|
5,5
|
945.549 m3
|
50.000m3/năm
|
945.549 m3
|
200.000m3
|
745.549m3
|
KT-D-29
|
25
|
Mỏ đá
bazan thôn 4, Đắk R’Tih, huyện Tuy Đức
|
20,0
|
2.000.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.000.000m3
|
400.000m3
|
600.000m3
|
KT-D-30
|
26
|
Mỏ đá
bazan đội 1, xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
10,0
|
1.000.000m3
|
50.000m3/năm
|
1.000.000m3
|
200.000m3
|
800.000m3
|
KT-D-31
|
Thị
xã Gia Nghĩa
|
131,35
|
14.447.305m3
|
605.236m3/năm
|
13.523.155m3
|
2.420.944m3
|
11.102.211m3
|
|
27
|
Mỏ đá
bazan Hố Kè, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa
|
19,05
|
1.832.738m3
|
103.450m3/năm
|
1.108.588m3
|
413.800m3
|
694.788m3
|
KT-D-32
|
28
|
Mỏ đá
bazan Đắk R’moan, xã Đắk R’moan, thị xã Gia Nghĩa
|
40,0
|
4.046.548 m3
|
100.000m3/năm
|
4.046.548 m3
|
400.000m3
|
3.646.548m3
|
KT-D-33
|
29
|
Mỏ đá
bazan thôn Tân An, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa
|
10,0
|
1.181.097m3
|
100.000m3/năm
|
981.097m3
|
400.000m3
|
581.097m3
|
KT-D-34
|
30
|
Mỏ đá
bazan Bon Phai Kol Pru Đăng, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa
|
6,8
|
1.491.181 m3
|
50.000m3/năm
|
1.491.181 m3
|
200.000m3
|
1.291.181m3
|
KT-D-36
|
31
|
Mỏ đá
bazan C, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa
|
10,0
|
1.203.568m3
|
50.000m3/năm
|
1.203.568m3
|
200.000m3
|
1.003.568m3
|
KT-D-37
|
32
|
Mỏ đá
bazan thôn 11, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa
|
11,0
|
990.985m3
|
51.786m3/năm
|
990.985m3
|
207.144m3
|
783.841m3
|
KT-D-38
|
33
|
Mỏ đá
bazan 4A, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa
|
14,5
|
1.622.522m3
|
50.000m3/năm
|
1.622.522m3
|
200.000m3
|
1.422.522m3
|
KT-D-39
|
34
|
Mỏ đá
bazan thôn Tân Lợi, xã Đắk R’moan, TX Gia Nghĩa
|
20
|
2.078.666m3
|
100.000m3/năm
|
2.078.666m3
|
400.000m3
|
1.678.666
|
KT-D-39A
|
Huyện
Đắk G’Long
|
29,06
|
6.828.666m3
|
332.315m3/năm
|
6.084.036m3
|
1.329.260m3
|
4.754.776m3
|
|
35
|
Mỏ đá
bazan Thôn 3, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
5,16
|
558.305m3
|
22.950m3/năm
|
512.405m3
|
91.800m3
|
420.605m3
|
KT-D-40
|
36
|
Mỏ đá
bazan Thôn 2, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
8,9
|
1.329.025m3
|
79.365m3/năm
|
1.170.295m3
|
317.460m3
|
852.835m3
|
KT-D-41
|
37
|
Mỏ đá
bazan Thôn 2, xã Quảng Khê, huyện Đắk G’long
|
5,0
|
500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000 m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-42
|
38
|
Mỏ đá
bazan Đắk Som, xã Đắk Som, huyện Đắk G’long
|
10,0
|
4.441.336 m3
|
180.000m3/năm
|
3.901.336 m3
|
720.000m3
|
3.181.336m3
|
KT-D-43
|
Huyện
Đắk R’Lấp
|
180,79
|
30.646.835m3
|
1.166.350m3/năm
|
26.894.085m3
|
4.608.030m3
|
22.286.155m3
|
|
39
|
Mỏ đá
bazan Kiến Thành, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp
|
8,0
|
800.000m3
|
20.000m3/năm
|
81.000 m3
|
80.000m3
|
1.000m3
|
KT-D-44
|
40
|
Mỏ đá
bazan thôn 3, xã Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp
|
2,26
|
551.000m3
|
45.000m3/năm
|
416.000m3
|
180.000m3
|
236.000m3
|
KT-D-45
|
41
|
Mỏ đá
bazan Bon Bu Đốp II, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp
|
7,3
|
521.700m3
|
48.000m3/năm
|
365.000m3
|
192.000m3
|
173.000m3
|
KT-D-46
|
42
|
Mỏ đá
bazan thôn 13, xã Đắk Wer, huyện Đắk R’lấp
|
4,7
|
814.082m3
|
49.350m3/năm
|
666.032m3
|
197.400m3
|
468.632m3
|
KT-D-47
|
43
|
Mỏ đá
bazan Thôn 11, xã Nhân Cơ, huyện ĐắkRLấp
|
1,307
|
269.818m3
|
20.000m3/năm
|
269.818m3
|
80.000m3
|
189.918m3
|
KT-D-48
|
44
|
Mỏ đá
bazan Km 203-QL14, xã Quảng Tín, huyện Đak R’lấp
|
7
|
1.050.000m3
|
50.000m3/năm
|
950.000m3
|
200.000m3
|
750.000m3
|
KT-D-49
|
45
|
Mỏ đá
bazan thôn Bù Đốp, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp
|
7,2
|
957.734m3
|
54.000m3/năm
|
903.734m3
|
216.000m3
|
687.734m3
|
KT-D-50
|
46
|
Mỏ đá
bazan Bon Sare, xã Đak Ru, huyện Đắk R’lấp
|
2,3
|
502.630m3
|
80.000m3/năm
|
262.630m3
|
262.630m3
|
0
|
KT-D-51
|
47
|
Mỏ đá
bazan Thôn 6, xã Đắk Ru, huyện ĐắkRLấp
|
21,439
|
2.630.674m3
|
100.000m3/năm
|
2.630.674m3
|
400.000m3
|
2.230.674m3
|
KT-D-52
|
48
|
Mỏ đá
Bon Pinao II, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp
|
68,21
|
13.166.740m3
|
100.000m3/năm
|
12.766.740m3
|
400.000m3
|
12.366.740m3
|
KT-D-54
|
49
|
Mỏ đá
bazan Bon Pinao, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp
|
9,324
|
2.396.955 m3
|
100.000m3/năm
|
1.996.955m3
|
400.000m3
|
1.596.955m3
|
KT-D-55
|
50
|
Mỏ đá
thôn 2, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’Lấp
|
20,0
|
2.037.485m3
|
100.000m3/năm
|
2.037.485m3
|
400.000m3
|
1.637.485m3
|
KT-D-56
|
51
|
Mỏ đá
bazan thôn 5, xã Đắk Sin, huyện Đắk R’lấp
|
16,69
|
3.691.617m3
|
350.000m3/năm
|
2.291.617m3
|
1.400.000m3
|
891.617m3
|
KT-D-57
|
52
|
Mỏ đá
bazan Đa Anh Kong, Xã Đắk Sin, huyện ĐắkR Lấp
|
5,06
|
1.256.400m3
|
50.000m3/năm
|
1.256.400m3
|
200.000m3
|
1.056.400m3
|
KT-D-58
|
II
|
CÁT
XÂY DỰNG
|
198,59
|
6.264.646m3
|
296.441m3/năm
|
5.598.746m3
|
1.155.764m3
|
4.442.982m3
|
|
Huyện
Krông Nô
|
139,96
|
3.497.121
|
233.441m3/năm
|
2.937.371m3
|
909.764m3
|
2.027.607m3
|
|
53
|
Mỏ cát
xây dựng thôn Buôn Choah B (mỏ cát B), xã Buôn Choah, huyện Krông Nô
|
11,5
|
412.250m3
|
20.000m3/năm
|
412.250m3
|
80.000m3
|
332.250m3
|
KT-C-1
|
54
|
Mỏ cát
xây dựng thôn Buôn Choah, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô
|
6,0
|
188.300m3
|
21.000m3/năm
|
188.300m3
|
84.000m3
|
104.300m3
|
KT-C-2
|
55
|
Mỏ cát
xây dựng Nâm N’Đir, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô
|
45,0
|
800.000m3
|
40.000m3/năm
|
560.000m3
|
160.000m3
|
400.000m3
|
KT-C-3
|
56
|
Mỏ cát
xây dựng Đắk Nang-Đức Xuyên xã: Đắk Nang, Đức Xuyên, huyện Krông Nô
|
45,0
|
800.000m3
|
40.000m3/năm
|
560.000m3
|
160.000m3
|
400.000m3
|
KT-C-4
|
57
|
Mỏ cát
xây dựng thôn Phú Hưng, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
1,9
|
75.968m3
|
8.441m3/năm
|
75.968m3
|
33.764m3
|
42.204m3
|
KT-C-5
|
58
|
Mỏ cát
xây dựng Quảng Phú 2, xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
4,0
|
136.000 m3
|
20.000m3/năm
|
56.000 m3
|
56.000m3
|
0
|
KT-C-6
|
59
|
Mỏ cát
xây dựng thôn Phú Lợi- Phú Thuận (Quảng Phú 3), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
7,8
|
309.456 m3
|
20.000m3/năm
|
309.456 m3
|
80.000 m3
|
229.456 m3
|
KT-C-7
|
60
|
Mỏ cát
xây dựng Phủ Thuận A (Quảng Phú 5), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
3,16
|
125.902 m3
|
14.000m3/năm
|
125.902 m3
|
56.000 m3
|
69.902m3
|
KT-C-8
|
61
|
Mỏ cát
xây dựng thôn Phú thuận B (Quảng Phú 4), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
6,0
|
284.643 m3
|
20.000m3/năm
|
284.643 m3
|
80.000m3
|
204.643m3
|
KT-C-9
|
62
|
Mỏ cát
xây dựng thôn Phú Lợi (Quảng Phú 1), xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
9,6
|
364.852 m3
|
30.000m3/năm
|
364.852 m3
|
120.000 m3
|
244.852 m3
|
KT-C-10
|
Huyện
Đắk Glong
|
0,3
|
12.150 m3
|
3.000m3/năm
|
6.000 m3
|
6.000 m3
|
0
|
|
63
|
Mỏ cát
xây dựng trên suối Đắk N’tao, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long
|
0,3
|
12.150m3
|
3.000m3/năm
|
6.000m3
|
6.000m3
|
0
|
KT-C-12
|
Huyện
Đắk R’Lấp
|
58,33
|
2.755.375m3
|
60.000m3/năm
|
2.655.375m3
|
240.000m3
|
2.415.375m3
|
|
64
|
Mỏ cát
xây dựng Đắk Ru 2 (thôn Châu Thành), xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp
|
54,33
|
2.352.407m3
|
40.000m3/năm
|
2.352.407m3
|
160.000m3
|
2.192.407m3
|
KT-C-13
|
65
|
Mỏ cát
xây dựng thôn 6, xã Đắk Ru, huyện Đắk R’lấp
|
4,0
|
402.968m3
|
20.000m3/năm
|
302.968m3
|
80.000m3
|
222.968m3
|
KT-C-14
|
III
|
SÉT
GẠCH NGÓI
|
233,76
|
10.528.796m3
|
333.800m3/năm
|
10.261.796m3
|
1.335.200m3
|
8.926.596m3
|
|
Huyện
Cư Jút
|
125,5
|
6.778.778m3
|
225.000m3/năm
|
6.703.778m3
|
900.000m3
|
5.803.778m3
|
|
66
|
Mỏ sét
gạch ngói thôn 19-20, xã Đắk Drông, huyện Cư Jút
|
54,0
|
3.862.139m3
|
100.000m3/năm
|
3.862.139m3
|
400.000m3
|
3.462.139m3
|
KT-S-1
|
67
|
Mỏ sét
gạch ngói Trúc Sơn, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút
|
14,1
|
750.000 m3
|
25.000 m3/năm
|
675.000m3
|
100.000m3
|
575.000m3
|
KT-S-2
|
68
|
Mỏ sét
gạch ngói thôn 1, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút
|
20,0
|
1.044.639m3
|
50.000m3/năm
|
1.044.639m3
|
200.000m3
|
844.639m3
|
KT-S-3
|
69
|
Mỏ sét
gạch ngói tiểu khu 501, thị trấn Ea Tling, huyện Cư Jút
|
37,4
|
1.122.000m3
|
50.000m3/năm
|
1.122.000m3
|
200.000m3
|
922.000m3
|
KT-S-4
|
Thị
xã Gia Nghĩa
|
77,0
|
1.885.428m3
|
50.000m3/năm
|
1.885.428m3
|
200.000m3
|
1.685.428m3
|
|
70
|
Mỏ sét
gạch ngói thôn 9, xã Đắk Nia, Thị xã Gia Nghĩa
|
77,0
|
1.885.428m3
|
50.000m3/năm
|
1.885.428m3
|
200.000m3
|
1.685.428m3
|
KT-S-5
|
Huyện
Đak G’Long
|
31,26
|
1.864.590m3
|
58.800m3/năm
|
1.672.590m3
|
235.200m3
|
1.437.390m3
|
|
71
|
Mỏ sét
gạch ngói thôn 5, xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
25,26
|
1.548.841m3
|
48.000m3/năm
|
1.356.841m3
|
192.000m3
|
1.164.841m3
|
KT-S-6
|
72
|
Mỏ sét
gạch ngói thôn Quảng Tiến, xã Quảng Sơn, huyện Đắk G’long
|
6,0
|
315.749m3
|
10.800m3/năm
|
315.749m3
|
43.200m3
|
272.549m3
|
KT-S-7
|
IV
|
THAN
BÙN
|
33,56
|
231.253 tấn
|
13.216 tấn/năm
|
231.253 tấn
|
52.864 tấn
|
178.389 tấn
|
|
Huyện
Đắk Mil
|
19,56
|
149.356 tấn
|
9.216 tấn/năm
|
149.356 tấn
|
36.864 tấn
|
112.492 tấn
|
|
73
|
Mỏ than
bùn Đắk Gour, xã Thuận An, huyện Đắk Mil
|
10,0
|
82.436 tấn
|
4.666tấn/năm
|
82.436 tấn
|
18.664 tấn
|
63.772 tấn
|
KT-TB-1
|
74
|
Mỏ than
bùn Đak Gour mở rộng, xã Thuận An, huyện Đak Mil
|
9,56
|
66.920 tấn
|
4.550tấn/năm
|
66.920 tấn
|
18.200 tấn
|
48.720 tấn
|
KT-TB-2
|
Huyện
Krông Nô
|
14,0
|
81.897tấn
|
4.000 tấn/năm
|
81.897tấn
|
16.000 tấn
|
65.897 tấn
|
|
75
|
Mỏ than
bùn Easanô, xã Đắk Drô, huyện Krông Nô
|
14,0
|
81.897tấn
|
4.000 tấn/năm
|
81.897tấn
|
16.000 tấn
|
65.897 tấn
|
KT-TB-3
|
|
Tổng
số: 75 khu vực, với tổng diện tích: 1.143,99 ha
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
Tên mỏ, vị trí thăm dò, khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Tổng trữ lượng phê duyệt, tài nguyên (m3;
tấn)
|
Công suất khai thác (m3/năm; tấn/năm)
|
Trữ lượng còn lại hiện tại (m3;
tấn)
|
Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3;
tấn)
|
Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau quy hoạch
(m3; tấn)
|
Số hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I
|
ĐÁ
XÂY DỰNG
|
238,0275ha
|
35.326.000m3
|
810.000m3/năm
|
34.226.000m3
|
3.240.000m3
|
30.986.000m3
|
|
Huyện
Cư Jút
|
64,88ha
|
12.976.000m3
|
200.000m3/năm
|
12.976.000m3
|
800.000m3
|
12.176.000m3
|
|
1
|
Mỏ đá
bazan thôn Thanh Nam, xã EaPô, huyện Cư Jút
|
31,0
|
6.200.000m3
|
100.000m3/năm
|
6.200.000m3
|
400.000m3
|
5.800.000 m3
|
KT-D-1A
|
2
|
Mỏ đá
bazan thôn 8, xã Cư K’Nia, huyện Cư Jút
|
33,88
|
6.776.000m3
|
100.000m3/năm
|
6.776.000m3
|
400.000m3
|
6.376.000 m3
|
KT-D-1B
|
Huyện
Đắk Mil
|
0,5ha
|
100.000m3
|
10.000m3/năm
|
100.000m3
|
40.000m3
|
60.000m3
|
|
3
|
Mỏ đá
bazan thôn Đức An, xã Thuận An, huyện Đắk Mil
|
0,5
|
100.000m3
|
10.000m3/năm
|
100.000m3
|
40.000m3
|
60.000 m3
|
KT-D-9
|
Huyện
Krông Nô
|
18,0ha
|
1.800.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.800.000m3
|
400.000m3
|
1.400.000m3
|
|
4
|
Mỏ đá
bazan B.M’Rong xã Quảng Phú, huyện Krông Nô
|
18
|
1.800.000m3
|
100.000m3/năm
|
1.800.000m3
|
400.000m3
|
1.400.000 m3
|
KT-D-13
|
Huyện
Đắk Song
|
75,0ha
|
7.500.000m3
|
100.000m3/năm
|
7.500.000m3
|
400.000m3
|
7.100.000m3
|
|
5
|
Mỏ đá
bazan thôn Thuận Trung, xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song
|
75
|
7.500.000m3
|
100.000m3/năm
|
7.500.000m3
|
400.000m3
|
7.100.000 m3
|
KT-D-18
|
Huyện
Tuy Đức
|
70,0235ha
|
11.250.000m3
|
300.000m3/năm
|
10.850.000m3
|
1.200.000m3
|
9.650.000m3
|
|
6
|
Mỏ đá
bazan Thôn 3, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức
|
4,075
|
800.000m3
|
50.000m3/năm
|
400.000 m3
|
200.000 m3
|
200.000 m3
|
KT-D-27
|
7
|
Mỏ đá
bazan Đồi 982-2, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức
|
10
|
800.000m3
|
50.000m3/năm
|
800.000 m3
|
200.000 m3
|
600.000 m3
|
KT-D-28
|
8
|
Mỏ đá
bazan thôn 4, xã ĐắkR’Tih huyện Tuy Đức.
|
25,0
|
5.000.000m3
|
100.000m3/năm
|
5.000.000m3
|
400.000m3
|
4.600.000m3
|
KT-D-30A
|
9
|
Mỏ đá
bazan Đội 3-4 xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức
|
31,16
|
4.650.000 m3
|
100.000m3/năm
|
4.650.000 m3
|
400.000m3
|
4.250.000m3
|
KT-D-31A
|
Thị
xã Gia Nghĩa
|
6,224
|
1.200.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
|
10
|
Mỏ đá
bazan Làng Thái, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa
|
6,224
|
1.200.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-35
|
Huyện
Đắk R’lấp
|
3,4
|
500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
|
11
|
Mỏ đá
bazan Bon Pinao 3, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’lấp
|
3,4
|
500.000m3
|
50.000m3/năm
|
500.000m3
|
200.000m3
|
300.000m3
|
KT-D-53
|
II
|
CÁT
XÂY DỰNG
|
25,03ha
|
2.318.000m3
|
140.000m3/năm
|
2.318.000m3
|
560.000m3
|
1.758.000m3
|
|
Huyện
Đắk Song
|
3,7
|
185.000m3
|
20.000m3/năm
|
185.000m3
|
80.000 m3
|
105.000 m3
|
|
12
|
Mỏ cát
xây dựng Kol Pri, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song
|
3,7
|
185.000m3 (tài nguyên dự báo)
|
20.000m3/năm
|
185.000m3
|
80.000 m3
|
105.000 m3
|
KT-C-11
|
Huyện
Đắk R’lấp
|
21,33ha
|
2.133.000m3
|
120.000m3/năm
|
2.133.000m3
|
480.000m3
|
1.653.000m3
|
|
13
|
Mỏ cát
xây dựng thôn 2-5, xã Hưng Bình, huyện Đak R’lấp
|
6,5
|
650.000m3 (tài nguyên dự báo)
|
40.000m3/năm
|
650.000m3
|
160.000m3
|
490.000m3
|
KT-C-15
|
14
|
Mỏ cát
xây dựng số 1, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp
|
7,47
|
747.000m3 (tài nguyên dự báo)
|
40.000m3/năm
|
747.000m3
|
160.000m3
|
587.000m3
|
KT-C-16
|
15
|
Mỏ cát
xây dựng số 3, xã Hưng Bình, huyện Đắk R’lấp
|
7,36
|
736.000m3 (tài nguyên dự báo)
|
40.000m3/năm
|
736.000m3
|
160.000m3
|
576.000m3
|
KT-C-17
|
III
|
SÉT
GẠCH NGÓI
|
46,67ha
|
1.741.510m3
|
70.000m3/năm
|
1.741.510m3
|
280.000m3
|
1.461.510m3
|
|
Huyện
Đắk Glong
|
46,67ha
|
1.741.510m3
|
70.000m3/năm
|
1.741.510m3
|
280.000m3
|
1.461.510m3
|
|
16
|
Mỏ sét
gạch ngói xã Đắk Ha, huyện Đắk G’long
|
26,67
|
1.141.510m3
|
40.000m3/năm
|
1.141.510m3
|
160.000m3
|
981.510m3
|
KT-S-8
|
17
|
Sét gạch
ngói xã Quảng Khê, huyện Đắk G’Long
|
20
|
600.000m3
|
30.000m3/năm
|
600.000m3
|
120.000m3
|
480.000m3
|
KT-S-5A
|
IV
|
THAN
BÙN
|
257,0ha
|
1.799.000 tấn
|
120.000 tấn/năm
|
1.799.000 tấn
|
480.000 tấn
|
1.319.000 tấn
|
|
Huyện
Krông Nô
|
190,0ha
|
1.330.000 tấn
|
90.000 tấn/năm
|
1.330.000 tấn
|
360.000 tấn
|
970.000 tấn
|
|
18
|
Mỏ than
bùn Nam Hải, xã Nam Đà, huyện Krông Nô
|
100,0
|
700.000 tấn
|
40.000 tấn/năm
|
700.000 tấn
|
160.000 tấn
|
540.000 tấn
|
KT-TB-4
|
19
|
Mỏ than
bùn Bầu Min, xã Nâm N’Đir, huyện Krông Nô
|
40,0
|
280.000 tấn
|
20.000 tấn/năm
|
280.000 tấn
|
80.000 tấn
|
200.000 tấn
|
KT-TB-5
|
20
|
Mỏ than
bùn Đức Xuyên, xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô
|
35,0
|
245.000tấn
|
20.000 tấn/năm
|
245.000tấn
|
80.000tấn
|
165.000tấn
|
KT-TB-6
|
21
|
Mỏ than
bùn xã Đắk Nang, huyện Krông Nô
|
15,0
|
105.000tấn
|
10.000 tấn/năm
|
105.000tấn
|
40.000 tấn
|
65.000 tấn
|
KT-TB-7
|
Huyện
Đắk R’lấp
|
67,0ha
|
469.000 tấn
|
30.000 tấn/năm
|
469.000 tấn
|
120.000 tấn
|
349.000 tấn
|
|
22
|
Mỏ than
bùn thôn Quảng Chánh, xã Nghĩa Thắng, huyện Đắk R’lấp
|
50,0
|
350.000 tấn
|
20.000 tấn/năm
|
350.000 tấn
|
80.000 tấn
|
270.000 tấn
|
KT-TB-8
|
23
|
Mỏ than
bùn thôn Quảng Phước 2, xã Đạo Nghĩa huyện Đắk R’lấp
|
17,0
|
119.000 tấn
|
10.000 tấn/năm
|
119.000 tấn
|
40.000 tấn
|
79.000 tấn
|
KT-TB-9
|
V
|
KHOÁNG
SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ
|
104,6ha
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
Đắk Song
|
4,6
|
2.472.500 m3
|
56.210 m3/năm
|
2.472.500 m3
|
224.840m3
|
2.247.660 m3
|
|
24
|
Mỏ đá
granit Đắk Hòa, xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song
|
4,6
|
2.472.500 m3
|
56.210 m3/năm
|
2.472.500 m3
|
224.840m3
|
2.247.660 m3
|
KT-D-18A
|
Huyện
Cư Jút
|
100.0ha
|
5.000.000 m3
|
100.000 m3/năm
|
5.000.000 m3
|
400.000m3
|
4.600.000m3
|
|
25
|
Mỏ sét
vôi Đắk Wil, xã Đắk Wil, huyện Cư Jút
|
100,0
|
5.000.000 m3
|
100.000 m3/năm
|
5.000.000 m3
|
400.000m3
|
4.600.000m3
|
KTN-SV-1
|
|
Tổng
số: 25 khu vực, với tổng diện tích: 671,3275 ha.
|