HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2017/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 10929/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016
- 2020 gồm 96 khu vực với tổng diện tích 5.845 ha và 12 khu vực định hướng đến
năm 2030 với tổng diện tích 1.980 ha.
(Đính kèm danh mục các khu vực khoáng sản được quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030).
Điều 2. Giải pháp
thực hiện
1. Giải pháp về chính sách:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục quy định
tại Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng
quy định các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; giảm 1/3 thời gian giải quyết so với
quy định hiện hành;
c) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận
lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai
thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách
ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.
2. Giải pháp về vốn và công nghệ:
a) Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong
nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông
qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp
vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng
sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư;
b) Đầu tư công nghệ khai thác, chế biến
khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các
sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất
khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá phải phù hợp
với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải;
c) Định hướng phát triển công nghệ
khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động
triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh
nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ
sạch, hiện đại.
3. Giải pháp về nguồn lực:
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm
hình thành đội ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên
môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại
trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Có
chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương;
b) Thực hiện xã hội hóa công tác đào
tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
4. Giải pháp về bảo vệ môi trường:
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định
của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có
kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo
vệ môi trường trong khai thác khoáng sản
tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Các giải pháp khác:
a) Phê duyệt các khu vực không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản: Thực hiện phê
duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng
sản theo quy định làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp phép hoạt
động khoáng sản theo quy định;
b) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ
năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng
rãi, công khai theo quy định của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng các quy định của pháp luật;
c) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng
quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các
quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
d) Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến
Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp
xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Nghị quyết này bãi bỏ, thay thế
các nghị quyết sau:
- Bãi bỏ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Thay thế Nghị quyết số
22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng
sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
và Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng
sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn
đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP. HĐND, VP. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Phòng KT VBQPPL - Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, Khánh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC
VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Ký hiệu khoáng
sản
|
Tên quy hoạch
|
Xã, phường, thị trấn
|
Ký hiệu quy hoạch
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Định hướng đến 2030
|
Cấp trữ lượng, tài nguyên
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng + tài nguyên (nghìn m3)
|
I. Huyện Vạn Ninh (10 vùng giai đoạn 2016-2020)
|
451
|
|
|
|
|
1
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Hòn Dứa
|
Vạn Phú
|
5.Gr+Dsl
|
100
|
67.000
|
|
|
334a
|
2
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Bồ Đà 1 -2
|
Vạn Hưng, Vạn Lương
|
21.Ry+Dsl
|
47,5
|
19.538
|
|
|
122+334a
|
3
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Bồ Đà 3
|
Vạn Lương
|
21B.Ry+DsI
|
6,4
|
1.800
|
|
|
334a
|
4
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Bồ Đà 4
|
Vạn Lương
|
21B1.Ry+Dsl
|
5,6
|
1.400
|
|
|
334a
|
5
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Vĩnh Yên
|
Vạn Thạnh
|
23.Ry+Dsl
|
190
|
95.000
|
|
|
121+334a
|
6
|
Cxd
|
Cát Vạn
Bình
|
Vạn Bình
|
5B.Cxd
|
10
|
200
|
|
|
334a
|
7
|
Dsl
|
Đất san lấp
Xuân Hà
|
Vạn Hưng, Vạn Lương
|
20.Dsl+Ry
|
20
|
674
|
|
|
122
|
8
|
Dsl
|
Đá san lấp
ĐB Hòn Hấu
|
Vạn Hưng
|
29/1.Dsl+Ry
|
68
|
4.080
|
|
|
334a
|
9
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Mỹ
Lương
|
Vạn Lương
|
12.Sgn+Sb
|
1,1
|
7,03
|
|
|
122
|
10
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Vạn
Phú
|
Vạn Phú
|
14.Sgn+Sb
|
2
|
52,3
|
|
|
122
|
II.
Thị xã Ninh Hòa (29 vùng giai đoạn 2016-2020)
|
1.522
|
|
|
|
|
11
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Ninh Tây
|
Ninh Tây
|
26.Gr+Dsl
|
85
|
149.800
|
|
|
334a
|
12
|
Gr
|
Đá xây dựng
Ninh Phú
|
Ninh Phú
|
36.Gr
|
0,9
|
36
|
|
|
121+122
|
13
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Mỹ Á
|
Ninh Thủy
|
38.Gr+Dsl
|
38,2
|
509
|
|
|
122+334a
|
14
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Ninh Phước
|
Ninh Phước
|
39.Gr+Dsl
|
355
|
207.387
|
|
|
122+334a
|
15
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Ninh Phước
|
Ninh Phước
|
39B.Gr+Ry+Dsl
|
151
|
88.212
|
|
|
334a
|
16
|
Gr
|
Đá xây dựng
Ninh Ích
|
Ninh Ích
|
51.Gr+Dsl
|
4
|
96
|
|
|
122
|
17
|
Ry
|
Đá xây dựng
Núi Sầm
|
Ninh Giang
|
44/1.Ry
|
20
|
5.831
|
|
|
122+333
|
18
|
Ry
|
Đá xây dựng
Đông Núi Sầm
|
Ninh Giang
|
44/2.Ry
|
1,9
|
47,8
|
|
|
122
|
19
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Hòn Dốc Mơ
|
Ninh Lộc
|
50.Ry+Dsl
|
39
|
18.375
|
|
|
122+334a
|
20
|
Cxd
|
Cát Ninh
Sơn
|
Ninh Sơn
|
28.Cxd
|
5,4
|
37
|
|
|
334a
|
21
|
Cxd
|
Cát Ninh An
|
Ninh An
|
28B.Cxd
|
1,6
|
32
|
|
|
122
|
22
|
Cxd
|
Cát Ninh
Hưng
|
Ninh Hưng
|
43.Cxd
|
19
|
190
|
|
|
122+334a
|
23
|
Dsl
|
Đất san lấp
Hòn Một
|
Ninh Tân
|
25.DsI +Ry
|
163
|
1.630
|
|
|
334a
|
24
|
Dsl
|
Đất san lấp
Ninh Tây
|
Ninh Tây, Ninh Sim, Ninh Xuân
|
25B.DsI+Ry
|
9
|
450
|
|
|
334a
|
25
|
Dsl
|
Đất san lấp
Hòn Tre
|
Ninh Thượng
|
27.Dsl+Ry
|
115
|
4.800
|
|
|
334a
|
26
|
Dsl
|
Đất san lấp
TN Hòn Hấu
|
Ninh An
|
29/2.Dsl+Ry
|
160
|
10.020
|
|
|
334a
|
27
|
Dsl
|
Đất san lấp
Ninh Hải
|
Ninh Hải
|
30.Dsl+Ry
|
50
|
4.000
|
|
|
334a
|
28
|
Dsl
|
Đất san lấp
Bắc Hòn Hèo
|
Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ
|
35.Dsl +Ry
|
170
|
13.300
|
|
|
122+334a
|
29
|
Dsl
|
Đất san lấp
Hòn Săng
|
Ninh Phước
|
35B.Dsl+Ry
|
37,35
|
3.129
|
|
|
122+334a
|
30
|
Sgn+Sb
|
Sét Ninh
Thân
|
Ninh Thân
|
34.Sgn+Sb
|
62,4
|
1.872
|
|
|
334a
|
31
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Phụng
|
Ninh Phụng
|
34B.Sgn+Sb
|
0,5
|
15
|
|
|
122+334a
|
32
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Xuân
|
Ninh Xuân
|
40.Sgn+Sb
|
1,47
|
7,8
|
|
|
122
|
33
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Xuân 2
|
Ninh Xuân
|
41/1.Sgn+Sb
|
1,9
|
7,2
|
|
|
122
|
34
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Bình - Ninh Quang
|
Ninh Bình, Ninh Quang
|
41/2.Sgn+Sb
|
4,2
|
20,6
|
|
|
122
|
35
|
Sgn+Sb
|
Sét Tân
Hưng
|
Ninh Hưng
|
43B.Sgn+Sb
|
20
|
300
|
|
|
122+334a
|
36
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Hưng
|
Ninh Hưng
|
46.Sgn+Sb
|
2,25
|
6,3
|
|
|
122+334a
|
37
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Lộc
|
Ninh Lộc
|
47.Sgn+Sb
|
2
|
9,7
|
|
|
122
|
38
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Tân
|
Ninh Tân
|
47B/1.Sgn+Sb
|
0,72
|
3,1
|
|
|
122
|
39
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Ninh Tây
|
Ninh Tây
|
47B/2.Sgn+Sb
|
1,35
|
6,0
|
|
|
122
|
III.
Thành phố Nha Trang (3 vùng giai đoạn 2016-2020)
|
66
|
|
|
|
|
40
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Đắc Lộc
|
Vĩnh Phương
|
54.Ry+Dsl
|
23,62
|
11.500
|
|
|
122+334a
|
41
|
Dsl
|
Đất, đá làm
VLXDTT Đất Lành
|
Phước Đông
|
58/2.Dsl+Ry+Gr
|
40
|
4.000
|
|
|
122
|
42
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Trảng
É
|
Phước Đồng
|
60B.Sgn+Sb
|
2
|
1,44
|
|
|
222
|
IV. Diên Khánh (19 vùng giai đoạn 2016-2020 + 4 vùng
đến năm 2030)
|
949
|
|
886
|
|
|
43
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Suối Lùng
|
Diên Xuân
|
62.Gr+Dsl
|
17,6
|
3.940
|
|
|
122
|
44
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Suối Phèn
|
Diên Lâm
|
63.Gr+Dsl
|
2
|
100
|
|
|
122
|
45
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Tây Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
67.Ry+Dsl
|
|
|
330
|
231.000
|
334a
|
46
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT
Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn
|
Diên Sơn
|
71.Ry+Dsl
|
21
|
7.965
|
|
|
122+333
|
47
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Nam Hòn Ngang - Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
72.Ry+Dsl
|
20
|
7.979
|
|
|
122
|
48
|
Ry
|
Đá xây dựng
Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn
|
Diên Lâm, Diên Sơn
|
73.Ry+Dsl
|
200
|
108.000
|
|
|
334a
|
49
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Hòn Ngang - Diên Thọ
|
Diên Thọ
|
80.Ry+Dsl
|
10
|
1.692
|
|
|
122
|
50
|
Cxd
|
Cát Sông
Chò (đoạn Diên Xuân)
|
Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân
|
74.Cxd
|
90
|
1.080
|
|
|
334a
|
51
|
Cxd
|
Cát sông
Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc)
|
Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm
|
75.Cxd
|
125
|
2.250
|
|
|
122+334a
|
52
|
Cxd
|
Cát sông Suối
Dầu (đoạn Suối Hiệp)
|
Suối Hiệp
|
84.Cxd
|
50
|
625
|
|
|
334a
|
53
|
Cxd
|
Cát bãi bồi
|
Diên Xuân
|
74B.Cxd
|
6
|
198
|
|
|
334a
|
54
|
Dsl
|
Đất san lấp
Núi Sỏi Mê
|
Diên Thọ
|
132B.Dsl
|
90
|
9.000
|
|
|
334a
|
55
|
Dsl
|
Đất san lấp
Hòn Ngăn
|
Diên Lâm
|
68.Dsl+Ry
|
144
|
7.200
|
|
|
334a
|
56
|
Dsl
|
Đất san lấp
Bắc Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
69.Dsl+Ry
|
|
|
260
|
13.000
|
334a
|
57
|
Dsl
|
Đất san lấp
Diên Điền
|
Diên Điền
|
76.Dsl +Ry
|
64
|
3.200
|
|
|
333+334a
|
58
|
Dsl
|
Đất san lấp
Diên Phú
|
Diên Phú
|
77.Dsl +Ry
|
20
|
2.000
|
|
|
333+334a
|
59
|
Dsl
|
Đất san lấp
Hòn Rọ
|
Diên Thọ
|
78.Dsl+Ry
|
32
|
2.713
|
|
|
122
|
60
|
Dsl
|
Đất san lấp
Hòn Gia Lữ
|
Diên Thọ
|
79.Dsl +Ry
|
|
|
295
|
14.750
|
334a
|
61
|
Dsl
|
Đất, đá làm
VLXDTT
|
Diên An
|
77B.Dsl+Ry
|
13,19
|
220
|
|
|
334a
|
62
|
Dsl
|
Đất, đá làm
VLXDTT
|
Diên An
|
77B1.Dsl+Ry
|
29
|
1.450
|
|
|
334a
|
63
|
Sgn+Sb
|
Sét Diên
Xuân
|
Diên Xuân
|
65.Sgn+Sb
|
13
|
964,23
|
|
|
122
|
64
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn
Diên Tân
|
Diên Tân
|
79B.Sgn+Sb
|
2,3
|
5,00
|
|
|
334a
|
65
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Đảnh
Thạnh
|
Diên Tân
|
83.Sgn+Sb
|
|
|
0,64
|
8,1
|
332
|
V. Huyện Cam Lâm (8 vùng giai đoạn 2016-2020)
|
575
|
|
|
|
|
66
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Suối Tân
|
Suối Tân
|
29/1.Gr+Dsl
|
20
|
9.400
|
|
|
122+334a
|
67
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Hòn Nhọn
|
Cam Hòa
|
96.Ry+Dsl
|
14
|
1.994
|
|
|
122
|
68
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT
|
Cam Hòa, Cam Hải Đông
|
96B.Ry+DsI
|
34,9
|
1.052
|
|
|
333
|
69
|
Dsl
|
Cam Phước Tây
|
Cam Phước Tây
|
105.Dsl
|
60
|
3.000
|
|
|
334a
|
70
|
Dsl
|
Đất, đá làm VLXDTT Suối Cát
|
Suối Cát
|
92.Dsl+Ry
|
49
|
10.455
|
|
|
122+333
|
71
|
Dsl
|
Đất, đá làm
VLXDTT Suối Tân
|
Suối Tân
|
93.DsI+Ry
|
87
|
7.891
|
|
|
122+333
|
72
|
Dsl
|
Đất san lấp
Cam Hòa
|
Cam Hòa
|
97.DsI +Ry
|
175
|
17.327
|
|
|
333+334a
|
73
|
Dsl
|
Đất san lấp
Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam
|
Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam
|
99B.Dsl+Ry
|
135
|
6.750
|
|
|
334a
|
VI. Thành phố Cam Ranh (15 vùng giai đoạn 2016-2020 +
2 vùng đến năm 2030)
|
937
|
|
610
|
|
|
74
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Hòn Rồng
|
Cam Thành Nam
|
107.Gr+Dsl
|
10
|
3.242
|
|
|
122
|
75
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Tà Lương
|
Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây,
Ba Ngòi
|
110.Ry+DsI
|
460
|
74.041
|
|
|
122+332
|
76
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Dốc Sạn
|
Cam Thịnh Đông
|
111.Ry+Dsl
|
28
|
14.000
|
|
|
122+334a
|
77
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT Dốc Tấn
|
Cam Thịnh Tây
|
117.Ry+Dsl
|
|
|
500
|
300.000
|
334a
|
78
|
Cxd
|
Cát sông Cạn
|
Cam Thịnh Đông
|
119B.Cxd
|
4
|
80
|
|
|
334a
|
79
|
Cxd
|
Cát bãi bồi
Sg. Cạn
|
Cam Thịnh Đông
|
119B1.Cxd
|
7,8
|
156
|
|
|
334a
|
80
|
Dsl
|
Đất san lấp
Dốc Sạn
|
Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi
|
112.Dsl+Ry
|
70
|
3.750
|
|
|
122+334a
|
81
|
Tb
|
Than bùn Ba
Ngòi
|
Ba Ngòi
|
113.Tb
|
|
|
110
|
475,733
|
334a
|
82
|
Dsl
|
Đất san lấp
Núi Trai Láng
|
Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây
|
118.Dsl+Ry
|
190
|
14.960
|
|
|
122+334a
|
83
|
Dsl
|
Đất san lấp
Cam Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
118B.Dsl+Ry
|
10
|
1.000
|
|
|
334a
|
84
|
Dsl
|
Đất, đá làm
VLXDTT
|
Cam Thịnh Đông
|
118B1.Dsl+Gr
|
13,99
|
385
|
|
|
334a
|
85
|
Dsl
|
Đất cát làm
VLXDTT
|
Cam Thành Nam
|
107B1.Dsl+Cxd
|
53
|
5.500
|
|
|
333
|
86
|
Dsl
|
Đất cát làm
VLXDTT
|
Cam Phúc Bắc
|
107B2.Dsl+Cxd
|
80
|
10.000
|
|
|
333
|
87
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Tà
Lương
|
Cam Phước Đông
|
109.Sgn+Sb
|
0,71
|
7,4
|
|
|
122
|
88
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Cam
Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
116.Sgn+Sb
|
4
|
9,2
|
|
|
122
|
89
|
Sgn+Sb
|
Số bùn Cam
Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
116B/1.Sgn+Sb
|
3
|
9,2
|
|
|
334a
|
90
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Cam
Phước Đông
|
Cam Phước Đông
|
116B/2.Sgn+Sb
|
2,62
|
4,7
|
|
|
334a
|
VII.
Huyện Khánh Vĩnh (8 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030)
|
956
|
|
275
|
|
|
91
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Dốc Chè
|
Khánh Bình
|
121.Gr+Dsl
|
|
|
105
|
110.880
|
334a
|
92
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Hòn Mưa
|
Khánh Hiệp, Khánh Trung
|
122.Gr+Dsl
|
276
|
385.440
|
|
|
334a
|
93
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Khánh Đông
|
Khánh Đông
|
128.Gr+Dsl
|
|
|
75
|
34.125
|
334a
|
94
|
Gr
|
Đá xây dựng Khánh Phú
|
Khánh Phú
|
133.Gr
|
|
|
95
|
43.320
|
334a
|
95
|
Cxd
|
Cát Khánh
Đông
|
Khánh Đông
|
127.Cxd
|
95
|
1.665
|
|
|
122+334a
|
96
|
Cxd
|
Cát Khánh
Hiệp
|
Khánh Hiệp
|
127B.Cxd
|
25
|
600
|
|
|
334a
|
97
|
Cxd
|
Cát Khánh
Trung
|
Khánh Trung
|
130.Cxd
|
119
|
2.380
|
|
|
334a
|
98
|
Cxd
|
Cát sông
Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu)
|
Sơn Thái, Cầu Bà, TT. Khánh Vĩnh, Sông Cầu
|
131.Cxd
|
316,5
|
5.697
|
|
|
334a
|
99
|
Dsl
|
Đất san lấp
Ba Dùi
|
Khánh Bình
|
125.Dsl+Ry
|
65
|
16.000
|
|
|
334a
|
100
|
Dsl
|
Đất san lấp
Khánh Vĩnh
|
TT. Khánh Vĩnh
|
130B.Dsl+Ry
|
15
|
1.500
|
|
|
334a
|
101
|
Dsl
|
Đất san lấp
Núi Sài Me
|
Sông Cầu
|
132.Dsl+Ry
|
44
|
4.400
|
|
|
122+334a
|
VIII.
Huyện Khánh Sơn (4 vùng giai đoạn 2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030)
|
390
|
|
209
|
|
|
102
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Sơn Trung
|
Sơn Trung
|
137.Gr+Dsl
|
|
|
140
|
149.800
|
334a
|
103
|
Gr
|
Đá xây dựng
Dốc Trầu
|
Ba Cụm Bắc
|
141.Gr+Dsl
|
20
|
9.120
|
|
|
334a
|
104
|
Gr
|
Đất, đá làm
VLXDTT Ba Cụm Bắc
|
Ba Cụm Bắc
|
141B.Gr+DsI
|
|
|
65
|
6.580
|
334a
|
105
|
Ry
|
Đất, đá làm
VLXDTT TT. Tô Hạp
|
TT Tô Hạp
|
140.Ry+Dsl
|
120
|
90.000
|
|
|
334a
|
106
|
Cxd
|
Cát sông Tô
Hạp đoạn Sơn Lâm-TT. Tô Hạp)
|
Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT. Tô Hạp
|
138.Cxd
|
220
|
2.860
|
|
|
334a
|
107
|
Dsl
|
Đất san lấp
Sơn Trung
|
Sơn Trung
|
139.Dsl+Ry
|
30
|
3.000
|
|
|
334a
|
108
|
Dsl
|
Đất san lấp
Ba Cụm Bắc
|
Ba Cụm Bắc
|
142B.Dsl+Ry
|
|
|
4
|
400
|
334a
|
Toàn tỉnh
(96 vùng giai đoạn 2016-2020 + 12 vùng đến năm 2030)
|
5.845
|
|
1.980
|
|
|
Ký hiệu: Gr = Đá xâm nhập granitoit; Ry = Đá phun trào ryolit,
andesit; Cxd = Cát xây dựng; Sgn+Sb = Sét gạch ngói và sét bùn; Dsl = Vật liệu
san lấp.