HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 26/2020/NQ-HĐND
|
Điện Biên,
ngày 10 tháng 11 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quy định về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 4226/TTr-UBND ngày 07
tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-KTNS ngày
09 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đơn vị được giao kế hoạch đầu
tư công giai đoạn 2021-2025 tỉnh gồm: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; các Sở, ban, ngành, đoàn thể; các Ban quản lý dự án cấp tỉnh và cơ quan, tổ
chức khác trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương trong
giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.
Điều 2. Ngành, lĩnh vực
sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương bố trí cho các đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công
và được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 3 của Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Nguyên tắc
chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai
đoạn 2021-2025
Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và hằng
năm, thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 4, Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và lưu ý thực
hiện các nguyên tắc sau:
1. Bảo đảm tương quan hợp lý về cơ cấu
phân bổ vốn đầu tư giữa các huyện, thị xã, thành phố, giữa các ngành, lĩnh vực
do cơ quan cấp tỉnh quản lý. Tập trung bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến
độ, sớm hoàn thành các chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lơn đối với
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Dành dự phòng 10% trong tổng mức vốn
của kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025 để xử lý các vấn đề cấp bách, phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện.
Điều 4. Cơ cấu phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (không bao gồm
nguồn thu từ sử dụng đất và xổ số kiến thiết)
1. Dành tối đa không quá 30% nguồn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (sau khi trừ đi số dự phòng 10%) để bổ
sung cho ngân sách các huyện, thị xã thành phố và phân cấp cho các huyện, thị
xã, thành phố quản lý, sử dụng, phân bổ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
Luật Đầu tư công.
2. Mức vốn còn lại được phân bổ cho
các dự án cụ thể theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và
do cấp tỉnh quản lý.
Điều 5. Tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 cho
các huyện, thị xã, thành phố
1. Phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương cho các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là đơn vị
hành chính cấp huyện) theo các tiêu chí sau:
a) Tiêu chí dân số: Số dân trung bình;
số người dân tộc thiểu số năm 2019.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: Tỷ
lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến
thiết)
c) Tiêu chí diện tích: Diện tích đất tự
nhiên.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp
xã: số đơn vị hành chính cấp xã; số xã biên giới.
đ) Tiêu chí bổ sung: Vùng kinh tế động
lực (trục kinh tế động lực dọc theo Quốc lộ 279).
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí
cụ thể:
a) Tiêu chí dân số: bao gồm số dân
trung bình và số người dân tộc thiểu số năm 2019. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí dân số trung
bình
Số dân
trung bình
|
Điểm
|
Cấp huyện có dân số trung bình đến
25.000 người
|
10
|
Cấp huyện có dân số trung bình trên
25.000 đến 50.000 người, từ 0 đến 25.000 người được tính 10 điểm, phần còn lại
cứ 5.000 người tăng thêm được tính
|
2
|
Cấp huyện có dân số trung bình trên
50.000 đến 100.000 người, từ 0 đến 50.000 người được tính 20 điểm, phần còn lại
cứ 5.000 người tăng thêm được tính
|
1
|
Cấp huyện có dân số trung bình trên
100.000 người, từ 0 đến 100.000 người được tính 30 điểm, phần còn lại cứ
5.000 người tăng thêm được tính
|
0,5
|
Dân số trung bình của cấp huyện để
tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh
Điện Biên năm 2019.
(2) Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số
Số người
dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 10.000 người dân tộc thiểu số
|
0,5
|
Số người dân tộc thiểu số của cấp huyện
để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh
Điện Biên năm 2019.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển,
bao gồm 02 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo và số thu nội địa (không bao gồm số thu từ
sử dụng đất, xổ số kiến thiết). Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
Điểm
|
Cứ 1% hộ nghèo
|
0,2
|
Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm được
xác định căn cứ vào số liệu công bố tại Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 14 tháng
02 năm 2020 của UBND tỉnh về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
(2) Điểm của tiêu chí số thu nội địa
(không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết):
Số thu nội
địa
|
Điểm
|
Cấp huyện có số thu nội địa đến 50 tỷ
đồng
|
4
|
Cấp huyện có số thu nội địa trên 50
đến 100 tỷ đồng
|
2
|
Cấp huyện có số thu nội địa trên 100
tỷ đồng
|
1
|
Số thu nội địa (không bao gồm số thu từ
sử dụng đất, xổ số kiến thiết) để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự
toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 do UBND tỉnh giao.
c) Tiêu chí diện tích: Điểm của tiêu
chí diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất
tự nhiên
|
Điểm
|
Cấp huyện có diện tích đất tự nhiên
đến 200 km2
|
8
|
Cấp huyện có diện tích đất tự nhiên
trên 200 km2 đến 500 km2, từ 0 đến 200 km2
được tính 8 điểm, phần còn lại cứ 100 km2 tăng thêm được tính
|
4
|
Cấp huyện có diện tích đất tự nhiên
trên 500 km2 đến 1.000 km2, từ 0 đến 500 km2
được tính 20 điểm, phần còn lại cứ 100 km2 tăng thêm được tính
|
2
|
Cấp huyện có diện tích đất tự nhiên
trên 1.000 km2, từ 0 đến 1.000 km2 được tính 30 điểm,
phần còn lại cứ 100 km2 tăng thêm được tính
|
0,5
|
Diện tích đất tự nhiên cấp huyện để
tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh
Điện Biên năm 2019.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã
bao gồm 02 tiêu chí: số đơn vị hành chính cấp xã; số xã biên giới của từng địa
phương.
(1) Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã:
Đơn vị hành
chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã, phường, thị trấn được tính
|
1
|
Số đơn vị hành chính cấp xã để tính
toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện
Biên về số đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí số xã biên giới:
Số xã biên
giới
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,5
|
Số xã biên giới để tính toán điểm được
xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên về số đơn vị
hành chính xã biên giới tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
đ) Các tiêu chí bổ sung:
- Ưu tiên Trung tâm kinh tế - chính trị
của tỉnh: Thành phố Điện Biên Phủ được tính thêm 30 điểm.
- Các huyện thuộc vùng kinh tế động lực:
Tuần Giáo, Mường Ảng, Điện Biên được tính thêm mỗi huyện 5 điểm.
3. Phương pháp tính mức vốn được phân
bổ
Căn cứ vào khoản 2 điều này để tính ra
số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 10 huyện, thị xã,
thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cho
các huyện, thị xã, thành phố, theo công thức sau:
Gọi A là tổng số vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
Gọi B là tổng điểm của 10 huyện, thị
xã, thành phố.
Gọi Ci là tổng điểm của huyện thứ i.
Gọi Di là số vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương phân bổ cho huyện thứ i. Khi đó:
4. Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương năm 2021 của các huyện, thị xã, thành phố (không bao gồm số thu
sử dụng đất, xổ số kiến thiết) thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và Điều 8 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch vốn đầu tư công ngân
sách địa phương từ năm 2022 đến năm 2025 xác định trên cơ sở tốc độ tăng bình
quân chung là 5%/năm.
Điều 6. Nguyên tắc
phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết
Căn cứ theo dự toán được cấp có thẩm
quyền giao và mức độ, tiến độ thu của nguồn vốn xổ số kiến thiết hằng năm sẽ
phân bổ như sau:
1. Bố trí tối thiểu 60% để đầu tư cho
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và lĩnh vực y tế.
2. Bố trí tối thiểu 10% để thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới do cấp tỉnh quản lý.
3. Số còn lại bố trí cho các công
trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng khác thuộc đối
tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
Điều 7. Nguyên tắc
phân bổ nguồn thu từ sử dụng đất
1. Nguồn thu từ sử dụng
đất thực hiện phân bổ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng
đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh. Riêng đối với khoản thu từ đấu
giá đất và tài sản trên đất thuộc ngân sách tỉnh đầu tư và quản lý, thuộc ngân
sách tỉnh hưởng 100% (không thực hiện theo quy định tại điểm 6, khoản I, Mục A,
Chương II kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh).
2. Đối với phần nguồn thu sử dụng đất
trong cân đối ngân sách địa phương đưa vào đầu tư sẽ ưu tiên bố trí để đầu tư
các công trình trọng điểm, công tác GPMB, các dự án di dân, tái định cư và xây
dựng nông thôn mới
Điều 8. Hiệu lực thi
hành và quy định chuyển tiếp
1. Nghị quyết áp dụng cho các năm ngân
sách giai đoạn 2021-2025.
2. Đối với năm ngân sách 2021, nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện từ nguồn vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân
sách địa phương thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này (đã bao gồm
nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện từ nguồn vốn đầu tư phát triển trong cân đối
ngân sách địa phương theo quy định tại điểm 1, khoản II, Mục B, Chương II kèm
theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh về
việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn
định ngân sách năm 2017-2020).
3. Đối với các dự án đã được bố trí vốn
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 được cấp có thẩm quyền
phê duyệt do UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Ban QLDA cấp huyện làm chủ
đầu tư (trừ các dự án trọng điểm của tỉnh), thực hiện chuyển tiếp sang giai đoạn
2021-2025; các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí vốn cho các dự án
này bằng nguồn vốn ngân sách địa phương do cấp huyện quản lý theo quy định tại
Nghị quyết này.
4. Đối với các dự án đã được bố trí vốn
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 được cấp có thẩm quyền
phê duyệt do các Sở, ban, ngành tỉnh, các Ban QLDA cấp tỉnh làm chủ đầu tư, thực
hiện chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025; tỉnh có trách nhiệm bố trí vốn cho
các dự án này bằng nguồn vốn ngân sách địa phương do cấp tỉnh quản lý theo quy
định tại Nghị quyết này.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2020./.
Nơi nhận:
-
UBTV Quốc hội;
- Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐNĐ; UBND tỉnh;
- ĐBQH, ĐB HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT. Công báo tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu
VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Muôn
|