HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
128/2020/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 09
tháng 11 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
8/7/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020
của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Xem xét Tờ trình số 2122/TTr-UBND, ngày
19/10/2020 của UBND tỉnh về đề nghị thông qua nghị quyết quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ
họp thứ Mười lăm thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 19 tháng 11 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban TVQH;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Châu Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 09/11/2020 của HĐND tỉnh
Gia Lai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố, cơ
quan, đơn vị được giao vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn cân đối ngân sách địa phương
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư
a) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển ở các địa
phương có số thu lớn, các địa phương là vùng động lực với việc ưu tiên cho các
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng
cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các
vùng trong tỉnh. Đảm bảo sự ổn định và phát triển ở các xã biên giới.
b) Các nhiệm vụ, chương trình, dự án được phân bổ vốn phải
đảm bảo thực hiện các quy trình, thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
công năm 2019.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách
địa phương (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu xổ số
kiến thiết) cho các huyện, thị xã, thành phố, gồm 5 nhóm sau:
a) Tiêu chí dân số: bao gồm số dân trung bình và số người dân
tộc thiểu số năm 2019 của huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo, số
thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết), số thu
ngân sách tỉnh hưởng theo phân cấp phát sinh trên địa bàn tỉnh, tỷ lệ bổ sung
cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện.
c) Tiêu chí diện tích: bao gồm diện tích đất tự nhiên; tỷ lệ
che phủ rừng của các huyện, thị xã, thành phố.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính: bao gồm đơn vị hành chính
cấp xã (bao gồm các xã, phường, thị trấn), huyện biên giới.
đ) Tiêu chí bổ sung, gồm: xã biên giới, vùng động lực, hệ
thống đô thị.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí (các số liệu làm cơ sở
tính toán được căn cứ vào số công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2019)
3.1. Tiêu chí dân số và số người dân tộc thiểu số
a. Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Các địa phương có dân số trung bình đến 50.000 người
|
20
|
Các địa phương có dân số trung bình trên 50.000 đến
100.000 người, từ 0 đến 50.000 người được tính 20 điểm, phần còn lại cứ
10.000 người tăng thêm được tính
|
2
|
Các địa phương có dân số trung bình trên 100.000 đến
200.000 người, từ 0 đến 100.000 người được tính 30 điểm, phần còn lại cứ
10.000 người tăng thêm được tính
|
1
|
Các địa phương có dân số trung bình trên 200.000 người, từ
0 đến 200.000 người được tính 40 điểm, phần còn lại cứ 10.000 người tăng thêm
được tính
|
0,5
|
b) Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số
Số người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 1.000 người dân tộc thiểu số được tính
|
0,2
|
3.2. Tiêu chí về trình độ phát triển
a) Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 0,1 % hộ nghèo được tính
|
0,1
|
Tỷ lệ hộ nghèo xác định theo Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày
24/12/2019 của UBND tỉnh về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2019.
b) Điểm số của tiêu chí thu trong cân đối (không bao gồm số
thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
Số thu trong cân đối
|
Điểm
|
Các địa phương có số thu trong cân đối từ trên 0 đến 30 tỷ
đồng
|
11
|
Các địa phương có số thu trong cân đối từ trên 30 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng
|
9
|
Các địa phương có số thu trong cân đối từ trên 50 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
|
7
|
Các địa phương có số thu trong cân đối từ trên 100 tỷ đồng
đến 200 tỷ đồng
|
5
|
Các địa phương có số thu trong cân đối từ trên 200 tỷ đồng
|
3
|
Số thu trong cân đối được xác định theo Quyết định số
759/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
năm 2020 cho các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Quyết định
759/QĐ-UBND).
c. Điểm số của tiêu chí số thu ngân sách tỉnh hưởng theo
phân cấp phát sinh trên địa bàn
Số thu ngân sách tỉnh hưởng
theo phân cấp phát sinh trên địa bàn
|
Điểm
|
Cứ phát sinh 0,1 tỷ đồng được tính
|
0,1
|
Số thu ngân sách tỉnh hưởng theo phân cấp phát sinh trên địa
bàn được xác định theo Quyết định số 759/QĐ-UBND.
d. Điểm số của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối ngân sách tỉnh
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân
sách tỉnh
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
trên 0% đến 10% được tính
|
5
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 5 điểm, phần còn lại cứ 5% tăng
thêm được tính
|
0,5
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính là 7 điểm, phần còn lại cứ 5% tăng
thêm được tính
|
0,2
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính là 7,8 điểm, phần còn lại cứ 5%
tăng thêm được tính
|
0,1
|
Tỷ lệ bổ sung được xác định theo Quyết định số 759/QĐ-UBND
ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh.
3.3. Tiêu chí về diện tích
a) Điểm số của tiêu chí diện tích tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên đến 200 km2
|
12
|
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 200 km2
đến 500 km2, từ 0 đến 200 km2 được tính là 12 điểm, phần
còn lại cứ 100 km2 tăng thêm được tính
|
2
|
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 500 km2
đến 1.000 km2, từ 0 đến 500 km2 được tính là 18 điểm,
phần còn lại cứ 100 km2 tăng thêm được tính
|
1,5
|
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 1.000 km2,
từ 0 đến 1.000 km2 được tính là 25,5 điểm, phần còn lại cứ 100 km2
tăng thêm được tính
|
1
|
b) Điểm số tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng
Tỷ lệ che phủ rừng
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng đến 10%
|
3
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng trên 10% đến 50%
|
6
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng trên 50% trở lên
|
12
|
Tỷ lệ che phủ rừng lấy theo Quyết định 1423/QĐ-BNN-TCLN
ngày 15/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công bố hiện
trạng rừng toàn quốc năm 2019; Quyết định 264/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh
Gia Lai về kết quả cập nhật, theo dõi diễn biến rừng năm 2019.
3.4. Tiêu chí về đơn vị hành chính
a) Điểm số của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện biên giới
Đơn vị hành chính cấp huyện
biên giới
|
Điểm
|
Mỗi huyện được tính
|
5
|
b) Điểm số của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi đơn vị hành chính cấp xã được tính
|
1,5
|
3.5. Các tiêu chí bổ sung
a) Điểm số của tiêu chí về xã biên giới
Đơn vị hành chính xã biên giới
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
2
|
b) Tiêu chí vùng động lực
Địa phương vùng động lực
|
Điểm
|
Thành phố Pleiku
|
60
|
Thị xã Ayun Pa
|
40
|
Thị xã An Khê
|
40
|
Huyện Chư Sê
|
40
|
c) Tiêu chí hệ thống đô thị
Loại đô thị
|
Điểm
|
Đô thị loại V
|
5
|
Đô thị loại IV
|
9
|
Đô thị loại III
|
13
|
Đô thị loại II
|
46
|
Đô thị loại I
|
76
|
d) Tiêu chí xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến (ATK
lịch sử)
Đơn vị hành chính xã thuộc vùng
căn cứ cách mạng ATK kháng chiến (ATK lịch sử)
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
2
|
4. Nguyên tắc xác định mức vốn đầu tư trong cân đối
Căn cứ vào tiêu chí và định mức trên để tính ra số điểm của
từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 17 huyện, thị xã, thành phố
làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương (có Phụ
lục kèm theo). Trên cơ sở tổng vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành phố,
tính ra định mức vốn cho 1 điểm.
Vốn đầu tư phân bổ cho từng địa phương bằng số điểm của địa
phương đó nhân với định mức vốn của 1 điểm.
5. Vốn phân bổ
- Trong giai đoạn 2021-2025 vốn đầu tư công nguồn cân đối
ngân sách địa phương được định hướng tính trên tốc độ tăng bình quân 6%; Riêng
năm 2021 sẽ được tính trên cơ sở kết quả thực hiện dự toán ngân sách năm 2019
và ước thực hiện năm 2020.
- Dành 40% số vốn trong cân đối ngân sách địa phương phân bổ
cho cấp huyện. Số còn lại 60% phân bổ cho các nhiệm vụ chi của các sở, ngành,
lĩnh vực cấp tỉnh, đối ứng vốn ngân sách trung ương và vốn ODA, hỗ trợ đầu tư
theo đối tác công tư, bố trí vốn cho các dự án cấp bách theo kết luận của Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, UBND tỉnh, thực hiện chương trình kiên cố hóa hạ tầng giao thông và
kênh mương ở cấp huyện và để dự phòng.
- Số vốn đầu tư công trong cân đối theo tiêu chí ngân sách
địa phương thực tế các năm giai đoạn 2021-2025 do HĐND tỉnh quyết định, phù hợp
với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và được giao trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư
công từ nguồn thu tiền sử dụng đất (trừ trường hợp thu tiền sử dụng đất gắn với
tài sản trên đất do cơ quan nhà nước trung ương thực hiện)
1. Dự án do ngân sách cấp huyện thực hiện đầu tư và thu tiền
sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân do UBND huyện, thị xã, thành phố quyết
định và huyện, thị xã, thành phố quản lý thu thì ngân sách cấp huyện hưởng 100%
sau khi trừ các khoản: chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư, trích nộp 10% về
ngân sách tỉnh để thực hiện dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và
cơ sở dữ liệu địa chính cấp tỉnh và trích 30% nộp vào quỹ phát triển đất của tỉnh.
2. Dự án do ngân sách cấp tỉnh thực hiện đầu tư và thu tiền
sử dụng đất của các tổ chức kinh tế do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
và tỉnh quản lý thu phát sinh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố được
phân bổ về các địa phương theo tỷ lệ là 10% sau khi trừ các khoản: chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng (gồm tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng); trích nộp 10%
để thực hiện dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
địa chính cấp tỉnh và trích 30% nộp vào quỹ phát triển đất của tỉnh.
Điều 5. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ nguồn vốn đầu tư công
từ nguồn xổ số kiến thiết
Sử dụng toàn bộ nguồn thu từ xổ số kiến thiết chi cho đầu
tư phát triển. Trong đó, đảm bảo tối thiểu 10% thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới; tối thiểu 60% cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục,
đào tạo, dạy nghề và lĩnh vực y tế; phần còn lại bố trí cho các công trình ứng
phó biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của
ngân sách địa phương.
Điều 6. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ nguồn tăng thu, tiết
kiệm chi
Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước, nguồn tăng
thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước sử dụng theo quy định tại Điều 59 của Luật
Ngân sách nhà nước năm 2015; đối với phần vốn dành cho đầu tư phát triển (nếu
có) UBND lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình
báo cáo Thường trực HĐND quyết định và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất. Ưu
tiên bố trí vốn tăng thu, tiết kiệm chi để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản,
thu hồi các khoản vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa
phương; sau đó mới được phép sử dụng số tăng thu còn lại để bố trí cho các dự
án quan trọng.
Điều 7. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ nguồn vốn vay (nếu
có): Thực hiện theo cam kết và các quy định hiện hành.
Điều 8. Nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cấp huyện, thị xã,
thành phố
Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thị xã, thành
phố để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 3
của Quyết định 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các nội
dung sau:
a) Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn giao
thông, giao thông đô thị, kiến thiết thị chính, đường điện, công trình thuỷ lợi
theo phân cấp quản lý (trừ các dự án trọng điểm do ngân sách tỉnh đầu tư); dành
tối thiểu 5% để thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng.
b) Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn các công
trình phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, sắp xếp lại dân cư nông thôn,
định canh định cư, ổn định dân di cư tự do và tái định cư (trừ ổn định dân di
cư tự do có dự án riêng); các công trình vệ sinh công cộng, hệ thống nước sinh
hoạt, công trình bảo vệ môi trường; công viên, khu vui chơi giải trí và các
công trình phúc lợi công cộng khác.
c) Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn và trang
thiết bị chuyên môn trụ sở cấp xã; trạm y tế (trừ xây mới); các trường thuộc cấp
huyện quản lý (trừ xây dựng mới trường trung học cơ sở).
d) Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa trụ sở, cơ sở
làm việc, trang thiết bị chuyên môn các cơ quan cấp huyện và hỗ trợ cơ quan
Công an, quân sự cấp xã.
đ) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lập quỹ
phát triển đất;
e) Chi chương trình mục tiêu quốc gia và vốn hỗ trợ có mục
tiêu của tỉnh về cấp huyện.
g) Chi hỗ trợ chương trình kiên cố hoá hạ tầng giao thông
và kênh mương.
h) Các nhiệm vụ quy hoạch thuộc cấp huyện quản lý.
i) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của
pháp luật.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH CHO HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 09/11/2020 của HĐND tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố
|
Dân số và đồng bào dân tộc thiểu số
|
Trình độ phát triển
|
Diện tích tự nhiên
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
|
Dân số trung bình của năm 2019
|
Dân tộc thiểu số trung bình năm 2019
|
Tỷ lệ hộ nghèo (tính đến 31/12/2019)
|
Tỷ lệ bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh (Căn cứ dự
toán NS năm 2020)
|
Số thu ngân sách tỉnh hưởng phân cấp phát sinh trên địa
bàn (tỷ đồng)
|
Thu trong cân đối ngân sách (Căn cứ dự toán NS năm
2020)
|
Huyện biên giới
|
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Xã biên giới
|
Vùng động lực
|
Đơn vị đô thị
|
(Người)
|
Điểm
|
(Người)
|
Điểm
|
% hộ nghèo
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Tỷ đồng
|
Điểm
|
Tỷ đồng
|
Điểm
|
(Km2)
|
Điểm
|
Điểm
|
Cấp xã
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Xã
|
Điểm
|
Điểm
|
Điểm
|
|
TỔNG SỐ
|
2,370.0
|
1,520,155
|
451.8
|
702,687
|
139.7
|
|
141.4
|
|
154.7
|
|
95.3
|
1,149.3
|
159.0
|
15,511
|
393.2
|
15
|
220
|
330.0
|
|
123.0
|
7
|
14
|
180
|
173
|
1
|
Pleiku
|
301.1
|
255,956
|
42.8
|
34,284
|
6.8
|
0.53
|
0.5
|
10.38
|
5.0
|
57.7
|
57.7
|
642.6
|
3.0
|
261
|
13.2
|
0
|
22
|
33.0
|
9.8
|
3.0
|
0
|
0
|
60
|
76
|
2
|
An Khê
|
127.8
|
66,145
|
23.2
|
1,831
|
0.3
|
1.62
|
1.6
|
68.62
|
9.0
|
3.2
|
3.2
|
71.0
|
7.0
|
200
|
12.0
|
0
|
11
|
16.5
|
20.9
|
6.0
|
0
|
0
|
40
|
9
|
3
|
Ayun Pa
|
127.8
|
40,062
|
20.0
|
19,986
|
3.9
|
2.91
|
2.9
|
81.65
|
9.2
|
4.0
|
4.0
|
69.1
|
7.0
|
287
|
13.7
|
0
|
8
|
12.0
|
42.8
|
6.0
|
0
|
0
|
40
|
9
|
4
|
Chư Sê
|
169.4
|
122,480
|
32.2
|
59,699
|
11.9
|
5.56
|
5.6
|
71.51
|
9.0
|
4.0
|
4.0
|
42.7
|
9.0
|
641
|
20.1
|
0
|
15
|
22.5
|
13.6
|
6.0
|
0
|
0
|
40
|
9
|
5
|
Kbang
|
128.6
|
65,531
|
23.1
|
33,945
|
6.7
|
7.92
|
7.9
|
88.80
|
9.4
|
0.6
|
0.6
|
32.0
|
9.0
|
1,841
|
33.9
|
0
|
14
|
21.0
|
67.5
|
12.0
|
0
|
0
|
|
5
|
6
|
Đak Đoa
|
139.1
|
123,908
|
32.4
|
72,009
|
14.4
|
6.39
|
6.4
|
91.12
|
9.4
|
5.7
|
5.7
|
36.1
|
9.0
|
985
|
25.3
|
0
|
17
|
25.5
|
31.2
|
6.0
|
0
|
0
|
|
5
|
7
|
Chư Păh
|
128.1
|
77,549
|
25.5
|
42,727
|
8.5
|
8.57
|
8.6
|
91.81
|
9.4
|
3.0
|
3.0
|
19.9
|
11.0
|
975
|
25.1
|
0
|
14
|
21.0
|
31.3
|
6.0
|
0
|
0
|
|
10
|
8
|
Ia Grai
|
137.1
|
106,090
|
30.6
|
51,548
|
10.3
|
4.84
|
4.8
|
89.05
|
9.4
|
6.8
|
6.8
|
36.1
|
9.0
|
1,120
|
26.7
|
5
|
13
|
19.5
|
19.0
|
6.0
|
2
|
4
|
|
5
|
9
|
Mang Yang
|
122.3
|
68,651
|
23.7
|
42,144
|
8.4
|
13.13
|
13.1
|
91.56
|
9.4
|
0.9
|
0.9
|
19.0
|
11.0
|
1,127
|
26.8
|
0
|
12
|
18.0
|
49.0
|
6.0
|
0
|
0
|
|
5
|
10
|
Kông Chro
|
140.9
|
52,650
|
20.5
|
38,707
|
7.7
|
23.15
|
23.2
|
92.98
|
9.5
|
1.2
|
1.2
|
19.0
|
11.0
|
1,440
|
29.9
|
0
|
14
|
21.0
|
54.2
|
12.0
|
0
|
0
|
|
5
|
11
|
Đức Cơ
|
118.2
|
76,060
|
25.2
|
35,066
|
7.0
|
7.83
|
7.8
|
88.92
|
9.4
|
1.5
|
1.5
|
30.6
|
9.0
|
722
|
21.3
|
5
|
10
|
15.0
|
13.0
|
6.0
|
3
|
6
|
|
5
|
12
|
Chư Prông
|
157.1
|
124,197
|
32.4
|
61,860
|
12.3
|
6.89
|
6.9
|
89.60
|
9.4
|
4.7
|
4.7
|
39.8
|
9.0
|
1,694
|
32.4
|
5
|
20
|
30.0
|
39.0
|
6.0
|
2
|
4
|
|
5
|
13
|
Đăk Pơ
|
89.9
|
40,603
|
20.0
|
10,702
|
2.1
|
6.00
|
6.0
|
88.76
|
9.4
|
0.4
|
0.4
|
17.6
|
11.0
|
503
|
18.0
|
0
|
8
|
12.0
|
41.7
|
6.0
|
0
|
0
|
|
5
|
14
|
Ia Pa
|
119.6
|
56,785
|
21.4
|
42,712
|
8.5
|
15.14
|
15.1
|
95.70
|
9.5
|
0.1
|
0.1
|
11.1
|
11.0
|
869
|
23.5
|
0
|
9
|
13.5
|
54.9
|
12.0
|
0
|
0
|
|
5
|
15
|
Krông Pa
|
146.3
|
86,766
|
27.4
|
61,862
|
12.3
|
15.53
|
15.5
|
91.63
|
9.4
|
0.9
|
0.9
|
24.7
|
11.0
|
1,624
|
31.7
|
0
|
14
|
21.0
|
51.2
|
12.0
|
0
|
0
|
|
5
|
16
|
Phú Thiện
|
109.1
|
78,821
|
25.8
|
50,192
|
10.0
|
8.58
|
8.6
|
91.91
|
9.4
|
0.2
|
0.2
|
22.8
|
11.0
|
505
|
18.1
|
0
|
10
|
15.0
|
29.5
|
6.0
|
0
|
0
|
|
5
|
17
|
Chư Pứh
|
107.7
|
77,901
|
25.6
|
43,413
|
8.6
|
6.80
|
6.8
|
87.84
|
9.4
|
0.6
|
0.6
|
15.2
|
11.0
|
719
|
21.3
|
0
|
9
|
13.5
|
18.7
|
6.0
|
0
|
0
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|