HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
28 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2022/NQ-HĐND NGÀY 15/4/2022 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM; CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC KHOẢN PHÍ
VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày
22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
đăng ký cư trú;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
1:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
4 Điều 1:
“a) Phí thăm quan di tích lịch sử:
- Giảm 50% mức phí thăm quan di tích lịch sử đối với
các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của
Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”, trường hợp khó
xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009.
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường
hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan di tích lịch sử.
+ Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều
1 Luật Trẻ em ngày 05/4/2016.
- Miễn phí thăm quan di tích lịch sử đối với các
trường hợp:
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
+ Người có công với cách mạng.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
4 Điều 1:
“b) Phí thư viện:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp
sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg, trường hợp
khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa, vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm
50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với các trường hợp:
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
+ Người có công với cách mạng và thân nhân của người
có công với cách mạng.
+ Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều
1 Luật Trẻ em.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản
4 Điều 1:
“- Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các trường
hợp:
+ Các hộ kinh doanh cá thể tại huyện đảo Cồn Cỏ.
+ Miễn lệ phí chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cho chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã do thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
d) Bổ sung điểm g vào khoản 4
Điều 1:
“g) Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu:
- Miễn phí đối với các trường hợp sau:
+ Phương tiện có tải trọng dưới 3,5 tấn của cư dân biên
giới vận chuyển hàng là nông, lâm sản (có giấy tờ xác nhận là hàng hóa sản xuất
của cư dân biên giới do cơ quan có thẩm quyền cấp).
+ Phương tiện chở hàng hóa quân sự, hàng viện trợ,
cứu trợ thiên tai.
+ Phương tiện vận tải không có hàng hóa (xe không tải)”.
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung
thu và mức thu tại mục II phần A Phụ lục I như sau:
STT
|
Tên loại phí, lệ
phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí, lệ
phí
|
II
|
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
|
II.1
|
Phương tiện xuất, nhập khẩu
|
1
|
Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu Lao Bảo
|
a)
|
Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại
có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
200.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
300.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
500.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
700.000
|
b)
|
Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại
hàng hóa khác có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
50.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
100.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
200.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
300.000
|
c)
|
Xe du lịch, xe vận tải hành khách có số chỗ ngồi
|
|
Từ 24 đến 30 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
50.000
|
|
Từ 31 chỗ ngồi trở lên
|
Đồng/xe/lượt
|
100.000
|
2
|
Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu La Lay
|
a)
|
Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại
có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
100.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
150.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
250.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
350.000
|
b)
|
Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại
hàng hóa khác có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
25.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
50.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe Container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
100.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
150.000
|
c)
|
Xe du lịch, xe vận chuyển hành khách có số chỗ ngồi
|
|
Từ 24 đến 30 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
25.000
|
Từ 31 chỗ ngồi trở lên
|
Đồng/xe/lượt
|
50.000
|
II.2
|
Phương tiện chở hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất
- tái nhập, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng, chuyển khẩu, gửi kho ngoại
quan
|
1
|
Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu Lao Bảo
|
a)
|
Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại
có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
200.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
300.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
600.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
900.000
|
b)
|
Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại
hàng hóa khác có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
100.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
200.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
400.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
Container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
600.000
|
2
|
Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu La Lay
|
a)
|
Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại
có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
100.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
150.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
300.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
450.000
|
b)
|
Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại
hàng hóa khác có tải trọng thiết kế
|
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
50.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
Đồng/xe/lượt
|
100.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe container 20 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
200.000
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40 Feet
|
Đồng/xe/lượt
|
300.000
|
3. Sửa đổi quy định về tỷ lệ để
lại của Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích
công cộng trong khu vực cửa khẩu tại mục II Phụ lục II như sau:
STT
|
Khoản mục
|
Tỷ lệ % để lại
cho đơn vị trên tổng số tiền thu được (%)
|
Tỷ lệ nộp ngân
sách nhà nước (%)
|
II
|
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
|
35%
|
65%
|
Điều 2. Bãi bỏ các quy định
về lệ phí đăng ký cư trú tại điểm d khoản 4 Điều 1, mục I phần B Phụ lục I.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối
hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 08 tháng 4 năm 2023/.
Nơi nhận:
- UVBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tài chính;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|