HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 244/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia
Lai (vốn trong cân đối theo tiêu chí);
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương của tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 1406/TTr-UBND ngày 12 tháng 6
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương); Báo cáo thẩm tra số
304/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
Điều chỉnh điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1
Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương”; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết 81/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2021 “Về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai”; khoản 1,
khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh “Về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai”, cụ thể:
1. Đối với nguồn vốn cân đối
theo tiêu chí
1.1. Điều chỉnh giảm vốn 02 dự án, vốn dự
phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn với số vốn: 102.984 triệu đồng, gồm:
(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu đồng
(từ 70.000 triệu đồng còn 63.500 triệu đồng).
(2) Dự án Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và
thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (từ 18.000 triệu đồng còn 110 triệu
đồng).
(3) Vốn dự phòng 10%: Giảm 78.594
triệu đồng (từ 172.057 triệu đồng còn 93.463 triệu đồng).
1.2. Điều chỉnh tăng 102.984 triệu đồng cho
08 dự án và vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu
dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025: Tăng 7.500 triệu đồng (từ 8.117 triệu đồng lên 15.617 triệu đồng).
(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn
từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng
20.000 triệu đồng.
(3) Dự án Đường giao thông kết nối
thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu đồng.
(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện
Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.
(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh
Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.
(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia
Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.
(7) Dự án Đường giao thông huyện
Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.
(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng
phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.
(9) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia
Nông thôn mới năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.
2. Nguồn tiền sử dụng đất tỉnh
đầu tư
Điều chỉnh giảm 104.248 triệu đồng cho 08 dự án và
vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu
dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025: Giảm 7.500 triệu đồng (từ 43.443 triệu đồng còn 35.943 triệu đồng).
(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn
từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm
20.000 triệu đồng (từ 124.000 triệu đồng còn 104.000 triệu đồng).
(3) Dự án Đường giao thông kết nối
thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu đồng
(từ 59.000 triệu đồng còn 46.000 triệu đồng).
(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện
Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (từ 55.000 triệu đồng còn 33.686
triệu đồng).
(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh
Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu đồng còn 23.000 triệu đồng).
(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia
Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu đồng còn 23.000 triệu
đồng).
(7) Dự án Đường giao thông Chư
Păh, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (từ 90.000 triệu đồng còn 80.000 triệu
đồng).
(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng
phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (từ 12.000 triệu đồng còn 4.725 triệu đồng).
(9) Vốn đối ứng chương trình nông thôn mới năm
2023: Giảm 10.709 triệu đồng (từ 114.020 triệu đồng còn 103.311 triệu đồng).
(Kèm theo Biểu
01)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng
nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
Biểu
01
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Mã số dự án đầu tư
|
Mã ngành kinh tế (loại, khoản)
|
Quyết định chủ trương, Quyết định đầu tư ban đầu hoặc
Quyết định đầu tư điều chỉnh
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 theo
Quyết định số 504/QĐ-UBND; Quyết định số 892/QĐ-UBND
|
Điều chỉnh giảm vốn
|
Điều chỉnh tăng vốn
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 sau điều
chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Trong đó NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó NSĐP
|
A
|
Vốn cân đối theo
tiêu chí
|
|
|
|
|
|
|
268.174
|
268.174
|
102.984
|
102.984
|
268.174
|
268.174
|
|
|
I
|
Các dự án điều
chỉnh giảm vốn
|
|
|
|
|
|
|
260.057
|
260.057
|
102.984
|
0
|
157.073
|
157.073
|
|
|
(1)
|
Công nghệ thông
tin
|
|
|
|
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
6.500
|
|
63.500
|
63.500
|
|
|
|
Xây dựng, hoàn thiện
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Gia Lai
|
7933060
|
314
|
370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ- SKHĐT ngày
03/7/2021; 1081/QĐ-UBND ngày 05/12/2021
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
6.500
|
|
63.500
|
63.500
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Dự án hoàn thành dư
vốn
|
(2)
|
Truyền hình,
thông tấn
|
|
|
|
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
17.890
|
|
110
|
110
|
|
|
|
Đầu tư hệ thống thiết
bị phim trường và thiết bị truyền hình
|
Pleiku
|
7964067
|
201
|
352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
17.890
|
|
110
|
110
|
Đài phát thanh truyền hình
|
Dự án dừng thực hiện
|
(3)
|
Vốn dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
172.057
|
172.057
|
78.594
|
|
93.463
|
93.463
|
|
Tại Quyết định số
772/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 đã giảm vốn dự phòng còn 172.057 triệu đồng. Giảm
vốn dự phòng 78.594 tỷ đồng bổ sung cho các dự án hụt thu tiền sử dụng đất.
|
II
|
Các dự án điều
chỉnh tăng vốn
|
|
|
|
|
|
|
8.117
|
8.117
|
0
|
102.984
|
111.101
|
111.101
|
|
|
(1).
|
Quốc phòng, an
ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chốt chiến
đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025 (Đã điều chỉnh lần 1 tại quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 04/10/2022)
|
Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai
|
7004686
|
011
|
80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày 21/3/2021
|
51.650
|
51.650
|
8.117
|
8.117
|
|
7.500
|
15.617
|
15.617
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
(2).
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Đại Hành
(đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
7899027
|
292
|
317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021;486/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
124.000
|
124.000
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
UBND thành phố Pleiku
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
2
|
Đường giao thông kết
nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đức Cơ
|
7894833
|
292
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày
28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022
|
59.000
|
59.000
|
|
|
|
13.000
|
13.000
|
13.000
|
UBND huyện Đức Cơ
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
3
|
Đường Hai Bà Trưng,
thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
7902703
|
292
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ- UBND ngày
29/5/2021
|
55.000
|
55.000
|
|
|
|
20.150
|
20.150
|
20.150
|
UĐND huyện Kbang
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
4
|
Đường Phan Đình
Phùng, huyện Chư Số, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
7911715
|
292
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày
20/05/2021
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
6.900
|
6.900
|
6.900
|
UBND huyện Chư Sê
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
5
|
Đường liên xã phía
Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai
|
Ia Pa
|
7892301
|
292
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021;494/QĐ-UBND ngày
29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
UBND huyện la Pa
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
6
|
Đường giao thông
huyện Chư Păh
|
Chư Păh
|
7901775
|
292
|
332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày
29/5/2022
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
UBND huyện Chư Păh
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(3).
|
Hoạt động cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở làm việc các
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa
|
7909211
|
341
|
406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ- BQLDA ngày
25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
7.725
|
7.725
|
7.725
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
(4).
|
Các hoạt động
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng các
Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.709
|
10.709
|
10.709
|
|
Bổ sung tại Quyết định
số 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 (114,02 tỷ đồng)
|
B
|
Vốn tiền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
|
557.463
|
557.463
|
104.248
|
-
|
453.215
|
453.215
|
|
|
I
|
Các dự án điều
chỉnh giảm vốn
|
|
|
|
|
|
|
557.463
|
557.463
|
104.248
|
0
|
453.215
|
453.215
|
|
|
(1).
|
Quốc phòng, an
ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chốt chiến
đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025
|
Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai
|
7004686
|
011
|
80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày 21/3/2021
|
51.650
|
51.650
|
43.443
|
43.443
|
7.500
|
|
35.943
|
35.943
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Bổ sung lần 4 tại
Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 04/10/2022
|
(2).
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Đai Hành
(đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
7899027
|
292
|
3I7/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
124.000
|
20.000
|
|
104.000
|
104.000
|
UBND thành phố Pleiku
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
2
|
Đường giao thông kết
nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đức Cơ
|
7894833
|
292
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày
28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022
|
59.000
|
59.000
|
59.000
|
59.000
|
13.000
|
|
46.000
|
46.000
|
UBND huyện Đức Cơ
|
Giảm vốn tương ứng với
số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
3
|
Đường Hai Bà Trưng,
thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
7902703
|
292
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
21.314
|
|
33.686
|
33 686
|
UBND huyện Kbang
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
4
|
Đường Phan Đình
Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
7911715
|
292
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày
20/05/2021
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
7.000
|
|
23.000
|
23.000
|
UBND huyện Chư Sê
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
5
|
Đường liên xã phía
Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai
|
Ia Pa
|
7892301
|
292
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày
29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
7.000
|
|
23.000
|
23.000
|
UBND huyên Ia Pa
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
6
|
Đường giao thông huyện
Chư Păh
|
Chư Păh
|
7901775
|
292
|
332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày
29/5/2022
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
10.000
|
|
80.000
|
80.000
|
UBND huyện Chư Păh
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(3).
|
Hoạt động cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở làm việc các
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
Kiêng Pa, Chư Păh, Đak Đoa
|
7909211
|
341
|
406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ- BQLDA ngày 25/6/2021;
255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
7.725
|
|
4.275
|
4.275
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(4).
|
Các hoạt động
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng các
Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới (bổ sung tại quyết định số
892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021: 114,02 tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
114.020
|
114.020
|
10.709
|
|
103.311
|
103.311
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|