HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
29 tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC CHO Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG; QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ
NĂM 2023 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I; Từ năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương
trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03
chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện
một số nội dung về thông tin và truyền thông trong tiểu dự án 1 và tiểu dự án 2
thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua phương án
phân bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm
2023 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Kế hoạch đầu
tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc cho ý kiến bổ sung Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách Trung ương thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch
đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách Trung ương; quyết định danh mục
dự án đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, Dự
án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất với ý kiến
đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách Trung ương thực hiện tiểu dự án 2, Dự
án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
- Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 8.264 triệu đồng đã
giao cho Ban Dân tộc tỉnh.
- Điều chỉnh tăng 8.264 triệu đồng cho các đơn vị:
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện: Võ Nhai, Định Hóa, Đồng Hỷ,
Phú Lương, Phú Bình.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo)
Điều 2. Quyết định danh mục
dự án đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, Dự
án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên, cụ thể
như sau:
1. Danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025:
07 dự án với tổng kế hoạch vốn là: 10.821 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo)
2. Danh mục dự án đầu tư công năm 2023: 02 dự án với
tổng kế hoạch vốn là: 2.681 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục III kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các văn bản pháp luật
có liên quan; đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác số liệu của các dự
án.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười lăm (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 29 tháng
9 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC I
CHO Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 10
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 đã phê duyệt
|
Điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 sau khi điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Tăng
|
Giảm
|
|
Tiểu dự án 2, dự
án 10
|
9.722
|
8.264
|
8.264
|
9.722
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
9.722
|
|
8.264
|
1.458
|
Đã giao tại phụ lục
III.1 của Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16/6/2022: Phụ lục I của Nghị quyết số
07/NQ-HĐND ngày 24/3/2023
|
2
|
Liên minh hợp tác xã tỉnh
|
|
972
|
|
972
|
|
3
|
UBND huyện Võ Nhai
|
|
2.562
|
|
2.562
|
13 xã: Dân Tiến: La
Hiên; Phú Thượng; Tràng Xá; Bình Long: Sảng Mộc; Cúc Đường: Thần Sa; Phương
Giao; Nghinh Tường; Thượng Nung; Liên Minh; Vũ Chấn
|
4
|
UBND huyện Định Hoá
|
|
2.562
|
|
2.562
|
13 xã: Bảo Linh;
Quy Kỳ; Linh Thông; Bình Thành; Bình Yên; Điềm Mặc; Lam Vỹ; Phú Tiến; Tân
Dương; Tân Thịnh;Trung Lương; Định Biên: Phú Đình
|
5
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
|
985
|
|
985
|
05 xã: Quang Sơn;
Tân Long; Văn Lăng; Cây Thị; Hợp Tiến
|
6
|
UBND huyện Phú Lương
|
|
592
|
|
592
|
03 xã: Yên Trạch;
Phú Đô; Động Đạt
|
7
|
UBND huyện Phú Bình
|
|
591
|
|
591
|
03 xã: Tân Thành;
Tân Khánh; Bàn Đạt
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC
HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện
|
Quy mô đầu tư
|
Dự kiến Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2021-2025
|
|
Tổng mức đầu tư (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
Ngân sách địa phương (cấp huyện)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (tỉnh)
|
Chủ đầu tư
|
I
|
Tiểu dự án 2 - Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, Dự án 10
|
|
|
|
11.186
|
9.722
|
1.099
|
365
|
10.821
|
9.722
|
1.099
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng
phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên
|
Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên
|
2023 - 2025
|
Đầu tư xây dựng
phòng họp trực tuyến, trang bị các thiết bị đầu cuối và vật dụng cần thiết để
phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối, khai thác,
vận hành
|
1.623
|
1.458
|
165
|
|
1.623
|
1.458
|
165
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng và
duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Nguyên
|
2024 - 2025
|
Đầu tư phòng đa
phương tiện hỗ trợ tư vấn đào tạo trực tiếp và hướng dẫn bán trực tuyến, chụp
ảnh sản phẩm, hỗ trợ thiết kế nhãn mác, nhãn hiệu, thương hiệu xử lý hình ảnh
sản phẩm (phần mềm, các thiết bị âm thanh, màn hình, camera…) tại Liên minh
HTX tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối khai thác và vận hành
|
1.082
|
972
|
110
|
|
1.082
|
972
|
110
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
3
|
Dự án thiết lập các
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc tiểu
dự án 2, dự án 10 của chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn huyện Định Hóa (13 điểm)
|
Huyện Định Hóa: Xã Bảo Linh; Xã Quy Kỳ; Xã Linh
Thông; Xã Bình Thành; Xã Bình Yên; Xã Điềm Mặc; Xã Lam Vỹ; Xã Phú Tiến; Xã
Tân Dương; Xã Tân Thịnh; Xã Trung Lương; Xã Định Biên: Xã Phú Đình
|
2023 - 2024
|
Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
|
2.980
|
2.562
|
290
|
128
|
2.852
|
2.562
|
290
|
UBND huyện Định Hoá
|
4
|
Dự án thiết lập các
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc tiểu
dự án 2, dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025
|
Huyện Võ Nhai 13 điểm
|
2024 - 2025
|
Đầu tư thiết bị thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
|
2.980
|
2.562
|
290
|
128
|
2.852
|
2.562
|
290
|
UBND huyện Võ Nhai
|
5
|
Huyện Đồng Hỷ 05 điểm
|
2024 - 2025
|
Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
|
1.144
|
985
|
110
|
49
|
1.095
|
985
|
110
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
6
|
Huyện Phú Lương 03 điểm
|
2024 - 2025
|
Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng dụng công nghệ thông tin
|
689
|
592
|
67
|
30
|
659
|
592
|
67
|
UBND huyện Phú Lương
|
7
|
Huyện Phú Bình 03 điểm
|
2024 - 2025
|
Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
|
688
|
591
|
67
|
30
|
658
|
591
|
67
|
UBND huyện Phú Bình
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 THỰC HIỆN TIỂU DỰ
ÁN 2, DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện
|
Quy mô đầu tư
|
Dự kiến Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch năm 2023
|
Chủ đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (tất cả các nguồn vốn)
|
|
Trong đó:
|
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
Ngân sách địa phương (cấp huyện)
|
Tổng số
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
I
|
Tiểu dự án 2 - Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, Dự án 10
|
|
|
|
4.603
|
4.020
|
455
|
128
|
4.475
|
4.020
|
455
|
2.681
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng
phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên
|
Ban Dân tộc tỉnh
Thái Nguyên
|
2023 - 2025
|
Đầu tư xây dựng
phòng họp trực tuyến, trang bị các thiết bị đầu cuối và vật dụng cần thiết để
phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối, khai thác,
vận hành
|
1.623
|
1.458
|
165
|
|
1.623
|
1.458
|
165
|
60
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2
|
Dự án thiết lập các
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc tiểu
dự án 2, Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn huyện Định Hóa (13 điểm)
|
Huyện Định Hóa: Xã Bảo Linh; Xã Quy Kỳ; Xã Linh
Thông; Xã Bình Thành; Xã Bình Yên; Xã Điềm Mặc; Xã Lam Vỹ; Xã Phú Tiến; Xã
Tân Dương; Xã Tân Thịnh; Xã Trung Lương; Xã Định Biên: Xã Phú Đình
|
2023 - 2024
|
Đầu tư thiết bị thiết
lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
|
2.480
|
2.562
|
290
|
128
|
2.852
|
2.562
|
290
|
2.621
|
UBND huyện Định Hoá
|