ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 602/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 04 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương); Nghị quyết 81/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết
110/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương của tỉnh Gia Lai (vốn trong cân đối theo tiêu chí); Căn cứ Nghị quyết
127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh
Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương của tỉnh Gia Lai;
Theo Quyết định số 504/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương; cụ thể như sau:
1. Đối với nguồn vốn cân đối theo
tiêu chí.
a. Điều chỉnh giảm vốn 03 dự án, vốn dự
phòng 10% và vốn đối ứng cho các dự án ODA với số vốn là 284.943 triệu đồng, gồm:
(1). Dự án SH05 giảm 1.164 triệu đồng
(từ 18.100 triệu đồng xuống còn 16.936 triệu đồng).
(2). Dự án Xây dựng Chính quyền điện
tử tiến tới xây dựng Chính quyền số giảm 65.654 triệu đồng (từ 140.000 triệu đồng
xuống còn 73.346 triệu đồng).
(3). Dự án Cải tạo nút giao thông Phù
Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai giảm 43.000 triệu đồng (từ 120.000 triệu đồng
xuống còn 77.000 triệu đồng).
(4). Vốn dự phòng 10% giảm 58.363 triệu
đồng (từ 252.360 triệu đồng xuống còn 193.997 triệu đồng).
(5). Vốn đối ứng các dự án ODA giảm
116.762 triệu đồng.
b. Điều chỉnh tăng vốn 14 dự án với số
vốn là 284.943 triệu đồng, gồm:
(1). Dự án Xây dựng chốt chiến đấu
dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025 tăng 8.117 triệu đồng.
(2). Dự án Đường Phan Bội Châu, huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: Cầu bê tông cốt thép và các hạng mục phụ)
tăng 5.650 triệu đồng.
(3). Đường quy hoạch giao thông Đ2;
Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai tăng 3.500 triệu
đồng.
(4). Dự án Đường liên xã la Băng - Pa
Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai tăng 10.000 triệu đồng.
(5). Đường giao thông trục xã la
Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai tăng 7.065 triệu đồng.
(6). Dự án Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn
từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai tăng 11.800
triệu đồng.
(7). Dự án Đường vào làng Đê Kôn, xã
H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai tăng 17.000 triệu đồng.
(8). Dự án Đường liên xã la Dêr - la
Bă, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai tăng 20.000 triệu đồng.
(9). Dự án Đường liên xã phía Đông
sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai tăng 8.000 triệu đồng.
(10). Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị
trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai tăng 8.686 triệu đồng.
(11). Dự án Đường giao thông kết nối
thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai tăng 5.000 triệu đồng.
(12). Dự án Đường Phan Đình Phùng,
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai tăng 5.000 triệu đồng.
(13). Vốn đối ứng dự án hỗ trợ phát
triển khu vực biên giới, vay vốn ADB - tiểu dự án tỉnh Gia Lai tăng 58.363 triệu
đồng (từ 22.192 triệu đồng lên 80.555 triệu đồng).
(14). Dự án Dự án thoát nước và xử lý
nước thải (giai đoạn 1) thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai tăng 116.762 triệu đồng.
2. Nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu
tư.
a. Điều chỉnh giảm vốn 12 dự án với số
vốn là 109.818 triệu đồng; gồm:
(1). Dự án Xây dựng chốt chiến đấu
dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025 giảm 8.117 triệu đồng.
(2). Dự án Đường Phan Bội Châu, huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: Cầu bê tông cốt thép và các hạng mục phụ) giảm
5.650 triệu đồng.
(3). Đường quy hoạch giao thông Đ2;
Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai giảm 3.500 triệu
đồng.
(4). Dự án Đường liên xã la Băng - Pa
Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai giảm 10.000 triệu đồng.
(5). Đường giao thông trục xã la
Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai giảm 7.065 triệu đồng.
(6). Dự án Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn
từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai giảm 11.800
triệu đồng.
(7). Dự án Đường vào làng Đê Kôn, xã
H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai giảm 17.000 triệu đồng.
(8). Dự án Đường liên xã la Dêr - la
Bă, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai giảm 20.000 triệu đồng.
(9). Dự án Đường liên xã phía Đông
sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai giảm 8.000 triệu đồng.
(10). Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị
trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai giảm 8.686 triệu đồng.
(11). Dự án Đường giao thông kết nối
thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai giảm 5.000 triệu đồng.
(12). Dự án Đường Phan Đình Phùng,
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai giảm 5.000 triệu đồng.
b. Điều chỉnh tăng vốn 03 dự án với số
vốn là 109.818 triệu đồng; gồm:
(1). Dự án Nâng cấp, mở rộng Đường
Tăng Bạt Hổ, thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai tăng 1.164 triệu đồng
(từ 15.000 triệu đồng lên 16.164 triệu đồng).
(2). Dự án Cải tạo nút giao thông Phù
Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai tăng 43.000 tỷ đồng
(3). Dự án Xây dựng Chính quyền điện
tử tiến tới xây dựng Chính quyền số tăng 65.654 triệu đồng.
(Có biểu 01 chi tiết kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ vào kế hoạch điều chỉnh vốn ngân sách địa phương được giao, báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
địa phương theo quy định.
Điều 3. Căn cứ vào kế hoạch này, thủ trưởng các sở, ban,
ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư tổ
chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương được giao.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng
các sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP Chính phủ (báo cáo);
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính (báo cáo);
- T/T Tỉnh ủy (báo cáo);
- T/T HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước khu vực XII;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, CV các khối, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh
|
Trong đó
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Vốn giảm
|
Vốn
tăng
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
1.086.974
|
1.086.974
|
394.761
|
394.761
|
|
|
I
|
Vốn cân đối ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
|
|
|
669.414
|
669.414
|
284.943
|
284.943
|
|
|
I.1
|
Dự án giảm
vốn
|
|
|
|
|
647.222
|
362.279
|
284.943
|
-
|
|
|
(1)
|
Quốc
phòng
|
|
|
|
|
18.100
|
16.936
|
1.164
|
-
|
|
|
|
SH 05
|
Chư Păh
|
2018- 2022
|
Quyết định 701/QĐ-BTL ngày 26/6/2018
|
37.526
|
18.100
|
16.936
|
1.164
|
-
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Dự án hoàn thành thừa vốn
|
(2)
|
Công nghệ
Thông tin
|
|
|
|
|
140.000
|
74.346
|
65.654
|
-
|
|
|
|
Dự án Xây dựng
Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số
|
Tỉnh Gia Lai
|
2021- 2024
|
Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 29/5/2021
|
140.000
|
140.000
|
74.346
|
65.654
|
-
|
Sở TT&TT
|
Thay đổi cơ cấu nguồn vốn
|
(3)
|
Lĩnh
vực giao thông
|
|
|
|
|
120.000
|
77.000
|
43.000
|
-
|
|
|
|
Cải tạo nút
giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
2022- 2024
|
401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ-BQLDA ngày
28/6/2021; 194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022
|
120.000
|
120.000
|
77.000
|
43.000
|
-
|
Ban QL các DA ĐTXD tỉnh
|
Thay đổi cơ cấu nguồn vốn
|
(4)
|
Vốn dự
phòng 10%
|
|
|
|
|
252.360
|
193.997
|
58.363
|
-
|
|
Giảm vốn dự phòng để bổ sung vốn đối ứng dự án ODA
theo Kết luận 359-TB/TU ngày 31/5/2022
|
(5)
|
Vốn đối ứng
các dự án ODA
|
|
|
|
|
116.762
|
-
|
116.762
|
-
|
|
Giảm vốn đối ứng các dự án ODA chưa phân bổ để bổ sung
cho dự án Hệ thống xử lý nước thải thành phố Pleiku (giai đoạn 1)
|
I.2
|
Dự án
tăng vốn
|
|
|
|
|
22.192
|
307.135
|
0
|
284.943
|
|
|
(1)
|
Quốc
phòng
|
|
|
|
|
0
|
8.117
|
0
|
8.117
|
|
|
|
Xây dựng chốt
chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025
|
Các xã biên giới
|
2025
|
80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2022
|
51.650
|
-
|
8.117
|
0
|
8.117
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
(2)
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
22.192
|
182.256
|
0
|
160.064
|
|
|
1
|
Đường Phan
Bội Châu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: cầu bê tông cốt thép và
các hạng mục phụ)
|
Chư Prông
|
2021- 2022
|
320/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 98/QĐ-SKHĐT ngày
30/5/2021
|
14.500
|
-
|
5.650
|
-
|
5.650
|
UBND huyện Chư Prông
|
|
2
|
Đường quy
hoạch giao thông Đ2, Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh
Gia Lai
|
Kông Chro
|
2021- 2022
|
324/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 99/QĐ-SKHĐT ngày
30/5/2021
|
14.500
|
-
|
3.500
|
-
|
3.500
|
UBND huyện Kông Chro
|
|
3
|
Đường liên
xã la Băng - la Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
|
Đak Đoa
|
2021- 2022
|
323/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 492/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
20.000
|
-
|
10.000
|
-
|
10.000
|
UBND huyện Đak Đoa
|
|
4
|
Đường giao
thông trục xã la Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
|
Phú Thiện
|
2021- 2022
|
326/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 493/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
21.000
|
-
|
7.065
|
-
|
7.065
|
UBND huyên Phú Thiện
|
|
5
|
Đường Nguyễn
Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia
Lai
|
Đak Pơ
|
2021- 2022
|
334/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 483/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
23.000
|
-
|
11.800
|
-
|
11.800
|
UBND huyên Đak Pơ
|
|
6
|
Đường vào
làng Đê Kôn, xã H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
|
Mang Yang
|
2021- 2022
|
321/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 489A/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
34.000
|
-
|
17.000
|
-
|
17.000
|
UBND huyện Mang Yang
|
|
7
|
Đường liên
xã la Dêr - la Bă, huyện la Grai, tỉnh Gia
Lai
|
la Grai
|
2021- 2022
|
322/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 453/QĐ-UBND ngày
28/5/2021
|
50.000
|
-
|
20.000
|
-
|
20.000
|
UBND huyện la Grai
|
|
8
|
Đường liên xã
phía Đông sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai
|
la Pa
|
2021- 2022
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
30.000
|
-
|
8.000
|
|
8.000
|
UBND huyện la Pa
|
|
9
|
Đường Hai
Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
2021- 2022
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
55.000
|
-
|
8.686
|
-
|
8.686
|
UBND huyện Kbang
|
|
10
|
Đường giao
thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đức Cơ
|
2021- 2022
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày
28/5/2021
|
59.000
|
|
5.000
|
-
|
5.000
|
UBND huyện Đức Cơ
|
|
11
|
Đường Phan
Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
2021- 2022
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày
20/05/2021
|
30.000
|
|
5.000
|
|
5.000
|
UBND huyện Chư Sê
|
|
12
|
Vốn đối ứng
dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới, vay vốn ADB - tiểu dự án tỉnh Gia
Lai
|
Tỉnh Gia Lai
|
2017- 2023
|
739/QĐ-TTg ngày 29/4/2016; 734/QĐ-UBND ngày
28/7/2016; 1039/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 401/QĐ-UBND ngày 28/7/2022
|
508.300
|
22.192
|
80.555
|
-
|
58.363
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Theo kết luận số 359-TB/TU ngày 31/5/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy
|
(2)
|
Lĩnh vực
môi trường
|
|
|
|
|
-
|
116.762
|
-
|
116.762
|
|
|
|
Dự án thoát
nước và xử lý nước thải (giai đoạn 1) thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
2023- 2026
|
138/NQ-HĐND ngày 08/7/2022
|
1.093.469
|
-
|
116.762
|
-
|
116.762
|
UBND thành phố Pleiku
|
Bố trí vốn theo Nghị quyết số 138/NQ-HĐND tỉnh ngày
08/7/2022
|
II
|
Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư
|
|
|
|
|
417.560
|
417.560
|
109.818
|
109.818
|
|
|
II.1
|
Dự án giảm
vốn
|
|
|
|
|
402.560
|
292.742
|
109.818
|
0
|
|
|
(1)
|
Quốc
phòng
|
|
|
|
|
51.560
|
43.443
|
8.117
|
0
|
|
|
|
Xây dựng chốt
chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025
|
Các xã biên giới
|
2022- 2025
|
80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2022
|
51.650
|
51.560
|
43.443
|
8.117
|
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
(1)
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
351.000
|
249.299
|
101.701
|
0
|
|
|
|
Đường Phan
Bội Châu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: cầu bê tông cốt thép và
các hạng mục phụ)
|
Chư Prông
|
2021- 2022
|
320/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 98/QĐ-SKHĐT ngày
30/5/2021
|
14.500
|
14.500
|
8.850
|
5.650
|
-
|
UBND huyện Chư Prông
|
|
2
|
Đường quy
hoạch giao thông Đ2, Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh
Gia Lai
|
Kông Chro
|
2021- 2022
|
324/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 99/QĐ-SKHĐT ngày
30/5/2021
|
14.500
|
14.500
|
11.000
|
3.500
|
-
|
UBND huyện Kông Chro
|
|
3
|
Đường liên
xã la Băng - la Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
|
Đak Đoa
|
2021- 2022
|
323/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 492/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
20.000
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
-
|
UBND huyện Đak Đoa
|
|
4
|
Đường giao
thông trục xã la Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
|
Phú Thiện
|
2021- 2022
|
326/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 493/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
21.000
|
21.000
|
13.935
|
7.065
|
-
|
UBND huyện Phú Thiện
|
|
5
|
Đường Nguyễn
Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia
Lai
|
Đak Pơ
|
2021- 2022
|
334/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 483/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
23.000
|
23.000
|
11.200
|
11.800
|
-
|
UBND huyện Đak Pơ
|
|
6
|
Đường Hai Bà
Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
2021- 2022
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
55.000
|
55.000
|
46.314
|
8.686
|
-
|
UBND huyện Kbang
|
|
7
|
Đường vào
làng Đê Kôn, xã H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
|
Mang Yang
|
2021- 2022
|
321/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 489A/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
34.000
|
34.000
|
17.000
|
17.000
|
-
|
UBND huyện Mang Yang
|
|
8
|
Đường liên
xã phía Đông sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai
|
la Pa
|
2021- 2022
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021;494/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
30.000
|
30.000
|
22.000
|
8.000
|
-
|
UBND huyện la Pa
|
|
9
|
Đường giao
thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đức Cơ
|
2021- 2022
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày
28/5/2021
|
59.000
|
59.000
|
54.000
|
5.000
|
-
|
UBND huyện Đức Cơ
|
|
10
|
Đường liên
xã la Dêr - la Bă, huyện la Grai, tỉnh
Gia Lai
|
la Grai
|
2021- 2022
|
322/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 453/QĐ- UBND ngày
28/5/2021
|
50.000
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
-
|
UBND huyện la Grai
|
|
11
|
Đường Phan
Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
2021- 2022
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày
20/05/2021
|
30.000
|
30.000
|
25.000
|
5.000
|
|
UBND huyện Chư Sê
|
|
I.2
|
Dự án
tăng vốn
|
|
|
|
|
15.000
|
124.818
|
0
|
109.818
|
|
|
(1)
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
15.000
|
59.164
|
-
|
44.164
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở
rộng Đường Tăng Bạt Hổ, thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đức Cơ
|
2025- 2026
|
361/NQ-HĐND ngày 17/6/2021
|
35.000
|
15.000
|
16.164
|
-
|
1.164
|
UBND huyện Đức Cơ
|
|
2
|
Cải tạo nút
giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
2022- 2024
|
401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ-BQLDA ngày
28/6/2021; 194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022
|
120.000
|
-
|
43.000
|
|
43.000
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
(2)
|
Công nghệ
Thông tin
|
|
|
|
|
-
|
65.654
|
0
|
65.654
|
|
|
|
Dự án Xây dựng
Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số
|
tỉnh Gia Lai
|
2021- 2024
|
Quyết định số 498/QĐ- UBND ngày 29/5/2021
|
140.000
|
-
|
65.654
|
-
|
65.654
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|