Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chương trình mục tiêu việc làm và giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015

Số hiệu 24/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 27/10/2011
Ngày có hiệu lực 01/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Minh Toản
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2011/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 10 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VIỆC LÀM VÀ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;

Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Nghị quyết 80/2011/ NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ năm 2011 đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

Căn cứ Quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh khóa XI về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 5 năm 2011-2015;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2848/TTr-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Chương trình mục tiêu việc làm và giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 – 2015, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Chương trình mục tiêu việc làm và giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015.

Nội dung cơ bản của các Chương trình như sau:

I. VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VIỆC LÀM.

1. Mục tiêu: Phát triển thị trường lao động, phát triển đào tạo nghề, tạo việc làm và đảm bảo việc làm có thu nhập ổn định, nâng cao đời sống cho người dân, đồng thời giảm tối đa số người đang thất nghiệp, thiếu việc làm, chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ trọng lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Chỉ tiêu cụ thể:

- Giải quyết việc làm và tạo việc làm mới cho 190.000 lao động; trung bình mỗi năm giải quyết việc làm cho khoảng 38.000 lao động, trong đó tạo việc làm mới 20.000 - 21.000 lao động.

- Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị còn khoảng 3,8%.

- Nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn đến năm 2015 đạt 86%.

- Tỷ trọng lao động nông nghiệp đến cuối năm 2015 giảm còn 47% tổng số lao động xã hội.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đến năm 2015 đạt 45%.

- Tỷ lệ lao động sau đào tạo nghề có việc làm và tự tạo việc làm trong giai đoạn này đạt tối thiểu 70-75%.

3. Nội dung hoạt động của Chương trình:

a) Đẩy mạnh phát triển kinh tế và thu hút đầu tư để phát triển thị trường lao động:

- Về công nghiệp: Tập trung thu hút đầu tư mở rộng và phát triển Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp của tỉnh và các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; đẩy mạnh quá trình đô thị hóa nhằm tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần quan trọng và quyết định để thu hút lao động, giải quyết việc làm cho nhân dân và chuyển dịch cơ cấu lao động.

[...]