Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020

Số hiệu 23/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/09/2014
Ngày có hiệu lực 20/09/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2014/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 10 tháng 9 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO MỘT SỐ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Lut Đất đai ngày 19 tháng 11 năm 2013;

n c Ngh định s 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 ca Cnh ph v chính sách khuyến khích doanh nghip đu tư vào nông nghip, nông thôn; Ngh định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính ph quy định vthu tin thuê đt, thuê mt nưc; Ngh định s 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 ca Chính ph v mt s chính sách phát trin thủy sn;

Sau khi xem xét T trình s 192/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 ca y ban nhân dân tnh trình v việc phê duyệt chế, cnh sách khuyến khích đu tư vào mt s nh vc nông nghip, nông tn tn địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đon đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra s 68/BC-KTNS ngày 6 tháng 9 năm 2014 ca Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tho lun ca đi biu Hi đng nhân dân tnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020, nội dung như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các t chc, nhân thc hiện d án đu tư mi; dự án đu tư nâng cp, m rộng thuộc các lĩnh vc nông nghiệp khuyến khích đu tư ca tnh và các cơ quan, t chức, cá nhân có liên quan.

2. Các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được khuyến khích đầu tư:

2.1 Tỉnh h trđu tư vào các lĩnh vực sau:

a) Xây dựng cơ sở chăn nuôi ln, gia cầm.

b) Xây dựng ssản xut giống ngao sinh sn.

c) Đóng mới u, nâng cp tàu phc v hot đng khai thác hi sn.

d) Mua mt số loi máy, thiết b phc v sản xut nông nghip.

đ) Xây dựng schế biến sản phẩm nông nghiệp, thy sản.

e) H trợ phát triển sản xut cây vụ đông.

2.2 Các ni dung được ưu đãi và h tr đu tư vào lĩnh vc nông nghip, nông thôn theo Ngh đnh s 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 ca Chính phủ; chính sách phát trin thy sản theo Ngh đnh s 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 ca Chính phủ mà tỉnh không có cơ chế, chính sách h trợ thì thc hin theo quy định ca Chính ph,y ban nhân dân tỉnh thể chế bng văn bản đt chc thc hin.

3. Phương thc và ngun vn h trợ đu tư:

3.1. Phương thc h trợ: H trợ sau đu tư.

3.2. Ngun vn h trđu tư: T ngun vn ngân sách cp tnh qun lý.

4. Các chính sách ưu đãi, h trợ đu tư:

4.1. Ưu đãi vđất đai:

Các t chc, nhân có d án thuc lĩnh vực nông nghiệp khuyến khích đầu tư ca tnh đã đưc y ban nhân dân tnh cp Giấy chứng nhận đầu tư, được hưng ưu đãi về đt đai, cụ thnhư sau:

a) Đơn giá thuê đt: Được thuê đt vi mc giá thp nhất ca loại đất tương ng trong bng giá đất do y ban nhân dân tỉnh quy định.

- Trưng hợp thuê đt theo hình thc trả tiền thuê đt hàng năm thì đơn giá thuê đất hàng năm bng 0,5% nhân (x) giá đất tính tiền thuê đt theo mc đích sdụng đt thuê do y ban nhân dân tnh quy đnh.

[...]