UBND TỈNH
THÁI BÌNH
LIÊN
NGÀNH: KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-TÀI CHÍNH-NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT-TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH-CỤC THUẾ TỈNH-NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/HD-LN
|
Thái Bình, ngày 29
tháng 01 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO MỘT
SỐ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
32/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND
ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cơ chế, chính
sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND
ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND
ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày
10/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số Quy định
thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 2953/QĐ-UBND),
Liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thái Bình, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
I. Nội dung ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư:
1. Ưu đãi về đất đai: Thực hiện
theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014. Các tổ
chức, cá nhân làm việc với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục được
hưởng các ưu đãi về đất đai đối với dự án.
2. Chính sách hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm; xây dựng cơ sở sản xuất giống ngao sinh
sản;
xây
dựng cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:
2.1.1. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ
sở chăn nuôi lợn, gia cầm:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết
định số 16/2014/QĐ-UBND.
2.1.2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ
sở sản xuất giống
ngao sinh sản:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết
định số 16/2014/QĐ-UBND.
2.1.3. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ
sở chế biến sản phẩm
nông nghiệp, thủy sản:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quyết
định số 16/2014/QĐ-UBND và Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND.
2.1.4. Tài sản cố định trực tiếp cho sản
xuất được tính để hưởng hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng, cụ thể:
- Đối với cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm
gồm: Chuồng trại và thiết bị sản xuất.
- Đối với cơ sở sản xuất giống ngao
sinh sản gồm: Nhà sản xuất, ao chứa nước cấp, nước thải; trạm bơm nước mặn, nước
ngọt; bể chứa nước mặn, nước ngọt; tháp lọc nước và các trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Đối với cơ sở chế biến sản
phẩm nông nghiệp, thủy sản gồm: Nhà xưởng, thiết bị phục vụ cho chế biến sản phẩm
nông nghiệp, thủy sản không bao gồm nhà điều hành.
2.2. Hỗ trợ đóng mới tàu,
nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
2.2.1. Hỗ trợ kinh phí đóng mới, nâng
cấp tàu cá và kinh phí mua bảo hiểm thân tàu:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và
Khoản 2 Điều 7 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.
2.2.2. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, hướng
dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới; hướng dẫn kỹ thuật
khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có công suất máy
chính từ 90CV đến dưới 400CV:
- Đối tượng được hỗ trợ: Hỗ trợ cho Chủ
tàu cá có thuyền viên được đào tạo.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí đào
tạo trên cơ sở chứng từ thu của Cơ sở đào tạo.
2.3. Hỗ trợ mua máy, thiết bị
phục vụ sản xuất nông nghiệp và hỗ trợ sản xuất cây vụ đông:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 và
Điều 10 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.
II. Thủ tục hỗ trợ đầu
tư:
1. Thủ tục đề nghị hỗ trợ
đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm; xây dựng
cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản; hỗ trợ cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp,
thủy sản:
Thành phần hồ sơ doanh nghiệp nộp đề
nghị hỗ trợ đầu tư gồm:
1.1. Danh mục các thủ tục
chung:
- Bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ đầu
tư (theo mẫu tại Phụ lục số 01).
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đầu tư (kèm theo hồ sơ dự án).
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án từ
khi triển khai đến thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 02).
1.2. Đối với đề nghị
hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền.
- Bảng kê xác nhận khối lượng đền bù
GPMB đã thực hiện (theo mẫu tại Phụ lục số 03).
1.3. Đối với đề nghị hỗ
trợ san lấp mặt bằng:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Hồ sơ thiết kế, dự toán, bảng xác định
giá trị khối lượng hạng mục san lấp mặt bằng hoàn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh toán (theo mẫu tại Phụ lục số 04).
1.4. Đối với đề nghị
hỗ trợ lãi suất
vay ngân hàng thương mại:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao có công chứng Hợp đồng tín dụng,
Phụ lục Hợp đồng tín dụng (nếu có), Giấy nhận nợ.
- Bảng kê hạch toán lãi vay phải trả,
lãi vay đã trả ngân hàng.
1.5. Đối với đề nghị hỗ
trợ kho thu gom nguyên liệu:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
1.1, doanh nghiệp bổ sung thủ tục sau:
- Hồ sơ thiết kế, dự toán, bảng xác định
giá trị khối lượng hạng mục kho thu gom nguyên liệu hoàn thành theo hợp đồng đề
nghị thanh toán (theo mẫu tại Phụ lục số 04).
2. Thủ tục đề nghị hỗ
trợ đóng mới tàu,
nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
Thành phần hồ sơ tổ chức, cá nhân (Chủ
tàu cá) nộp đề nghị
hỗ
trợ đầu tư gồm:
2.1. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí
đóng mới, nâng cấp tàu cá:
- Bản đề nghị hỗ trợ đóng mới, nâng cấp tàu cá
(theo mẫu tại Phụ lục số 05) có xác nhận Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của Chủ tàu cá.
- Bản sao có công chứng các loại giấy
tờ của Chủ tàu cá:
2.1.1. Đối với tàu đóng mới:
- Sổ hộ khẩu;
- Chứng minh thư nhân dân;
- Giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc Biên
bản thanh lý và bàn giao tàu cá;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu
cá còn hiệu lực;
- Giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu
lực hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề
cá);
- Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu, bảo
hiểm tai nạn thuyền viên tàu cá còn
hiệu lực;
- Hóa đơn mua máy thông tin liên lạc tầm
xa VX1700, Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá bất thường (đối với máy
thông tin VX1700).
2.1.2. Đối với tàu nâng cấp:
Ngoài các thủ tục nêu tại Mục a (không
gồm Giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc Biên bản thanh lý và bàn giao tàu cá), Chủ
tàu cá bổ sung thêm bản sao có công chứng Biên bản thanh lý sửa chữa tàu cá.
2.2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí
mua bảo hiểm thân tàu:
- Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo
hiểm thân tàu (theo mẫu tại Phụ lục số 06) có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của Chủ tàu cá.
- Bản sao có công chứng các loại giấy
tờ của Chủ tàu cá:
+ Chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu
cá còn hiệu lực;
+ Giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu
lực hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề
cá);
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu cá
còn hiệu lực.
2.3. Thủ tục đề
nghị hỗ
trợ
kinh phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật
liệu mới hướng dẫn kỹ thuật
khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới:
- Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo
hướng dẫn thuyền viên (theo mẫu tại Phụ lục số 07)
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của Chủ tàu cá.
- Danh sách thuyền viên được Chủ tàu
cá cử đi
học
kèm theo bằng cấp, chứng chỉ đào tạo được chứng thực.
- Phiếu thu học phí hoặc Giấy xác nhận
về mức thu học phí của cơ sở đào tạo.
3. Thủ tục đề nghị hỗ
trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông
nghiệp:
3.1. Thủ tục đề
nghị hỗ trợ mua máy cấy, máy gặt đập liên hợp;
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu tại Phụ
lục số 08).
- Bản cam kết sử dụng máy cấy, máy gặt
đập liên hợp được hỗ trợ phục vụ sản xuất nông nghiệp ít nhất 03 năm có xác nhận
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (theo mẫu tại Phụ
lục số 09).
- Bản sao có công chứng hợp đồng mua
máy, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản thanh lý hợp đồng mua máy.
- Biên bản thẩm định máy phục vụ sản
xuất nông nghiệp có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy
ban nhân dân xã.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(CO) theo mẫu quy định của Bộ Công Thương đối với các loại máy phục vụ do nước ngoài sản xuất; Giấy
chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng đối với các loại máy do các cơ sở sản xuất
trong nước lắp ráp.
3.2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ mua thiết
bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây:
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (theo mẫu tại Phụ lục số 10).
- Quyết định phê duyệt dự án xây dựng
kho lạnh bảo quản giống khoai tây (có dự án kèm theo).
- Bản sao có công chứng hợp đồng cung ứng
và lắp đặt thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây, hóa đơn giá trị gia tăng
mua thiết bị kho lạnh, biên bản bàn giao thiết bị kho lạnh.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(CO) theo mẫu quy định của Bộ Công Thương đối với thiết bị kho lạnh bảo quản giống
khoai tây do nước ngoài sản xuất; Giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng đối với
thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây do các cơ sở sản xuất trong nước lắp
ráp.
III. Trình tự thực hiện
hỗ trợ đầu tư:
1. Trình tự thực hiện hỗ
trợ đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm; hỗ trợ
đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản; hỗ trợ xây dựng
cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:
1.1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng
hỗ trợ đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Trong thời hạn
một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên
thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.2. Trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để giám sát dự án, thẩm định hồ
sơ theo quy định và chuyển văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức
năng có liên quan về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển cho doanh
nghiệp chỉnh sửa (nếu có).
1.3. Sau khi chỉnh sửa xong hồ sơ theo
ý kiến tham gia của các ngành, doanh nghiệp nộp lại hồ sơ về Bộ phận Một cửa
liên thông để kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn (01) ngày
làm việc, Bộ phận một cửa liên thông chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng có
liên quan để kiểm tra, thẩm định lại hồ sơ hỗ trợ dự án.
1.4. Trong thời hạn (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn thiện của doanh nghiệp do Bộ phận Một
cửa liên thông chuyển đến, các cơ quan chức năng có liên quan gửi văn bản thẩm định về Bộ
phận Một cửa liên thông.
1.5. Trong thời hạn (01) ngày làm việc,
Bộ phận Một cửa liên
thông chuyển văn bản thẩm định của
các ngành đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.6. Trong thời hạn (02) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan, Sở Kế hoạch
và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định ưu đãi, hỗ trợ (có đóng dấu
treo) gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
1.7. Cấp phát và thanh quyết toán kinh
phí hỗ trợ.
Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
chính có trách nhiệm thực hiện cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho
doanh nghiệp đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình tự thực
hiện hỗ
trợ
đóng mới tàu,
nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
2.1. Chủ tàu cá sau khi hoàn thành việc
đóng mới, nâng cấp tàu cá, mua bảo hiểm thân tàu, đào tạo thuyền viên lập hồ sơ
đề nghị hỗ trợ theo Mục 2 Phần II gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố tổng hợp, gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Trong thời hạn (06) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành chức năng thẩm định trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.
2.2. Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu
tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
chính có trách nhiệm thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu qua ngân sách cấp huyện.
Kho bạc Nhà nước huyện thông báo công khai lịch cấp tiền hỗ trợ cho Chủ
tàu cá để tới Kho bạc Nhà nước huyện làm thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ.
3. Trình tự thực hiện
hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản
xuất nông nghiệp:
3.1. Tổ chức, cá nhân; Hợp tác xã dịch
vụ nông nghiệp sau khi hoàn thành việc mua máy cấy, máy gặt đập liên hợp, thiết
bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây,
lập hồ sơ đề nghị theo Mục 3 Phần II gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố tổng hợp, gửi hồ
sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn (06) ngày làm việc,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và
Đầu
tư và các ngành chức năng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cấp
kinh phí hỗ trợ.
3.2. Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu
tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
chính có trách nhiệm thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu qua ngân sách cấp huyện. Kho bạc
Nhà nước huyện thông báo công khai lịch cấp tiền hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân; Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp để tới Kho bạc Nhà nước huyện làm thủ tục
lĩnh tiền hỗ trợ.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; các tổ chức,
cá nhân phản ánh về
Sở
Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
GIÁM ĐỐC
Trần Xuân Thành
|
SỞ TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC
Tạ Ngọc Giáo
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hữu Rong
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
Trần Ngọc Tuấn
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THÁI BÌNH
GIÁM ĐỐC
Trần Văn Viển
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH THÁI BÌNH
GIÁM ĐỐC
Đinh Ngọc Thạch
|
CỤC THUẾ TỈNH
CỤC TRƯỞNG
Dương Thị Tài
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 01: Mẫu Bản đề
nghị hưởng hỗ trợ đầu tư.
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ đầu tư dự án …………………
Kính gửi:
…………………………………………………….
Doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………..
Fax:
…………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số……………………….
cấp
ngày ……….
tháng
…… năm …………………
1. Đăng ký thực hiện dự án với nội
dung sau:
- Tên dự án: ………………………………………………………………………………..
- Lĩnh vực đầu tư: ………………………………………………………………………………..
- Mục tiêu, quy mô đầu tư: ………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án:. ……………………………………………………………………
- Tổng vốn đầu tư của dự án: …………………………………………………………………
- Nguồn vốn đầu tư: ………………………………………………………………………………
- Diện tích đất sử dụng: ……………………………………………………………………………
- Tổng số lao động đăng ký: ………………………………………………………………………
- Tiến độ triển khai dự án: ………………………………………………………………………..
2. Tình hình triển khai thực hiện dự
án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ: (nêu khái quát và có báo cáo chi tiết
tiến độ thực hiện dự án kèm theo) ………………………………………………….
3. Lĩnh vực được hưởng hỗ trợ đầu
tư (hỗ trợ san lấp, giải phóng mặt bằng; hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng, hỗ
trợ kho thu gom
nguyên liệu):
4. Kiến nghị được hưởng hỗ trợ: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
(Có phụ lục tính toán mức hỗ trợ
đầu tư đính kèm)
5. Nhà đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm
về tính chính xác của
thông tin trên./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, họ tên và
đóng dấu)
|
Phụ lục 02: Mẫu Báo
cáo tình hình thực hiện dự án.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
…………., ngày tháng
năm ……
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên dự án: ……………………………
Kính gửi:
............................................
I. Thông tin chung về
doanh nghiệp thực hiện dự án
1. Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số: (cấp ngày ...... tháng …... năm …... ; Người đại diện theo pháp luật: Ông (bà) ……………………)
3. Trụ sở chính: ……………………………………….. Số điện thoại: ………………………………
II. Thông tin về dự án theo Giấy chứng
nhận đầu tư được
cấp:
1. Giấy chứng nhận đầu tư số...... ngày…... tháng….. năm...:
2. Chủ đầu tư:
3. Mục tiêu chính của dự án:
4. Quy mô, công suất:
5. Địa điểm dự án:
6. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
- Tổng mức đầu tư đăng ký:
- Nguồn vốn:
+ Vốn tự có và huy động:
+ vốn vay ngân hàng:
- Tiến độ góp vốn theo cam
kết:
7. Thời gian hoạt động dự án: ...năm.
8. Tiến độ thực hiện dự án:
III. Tình hình thực hiện dự
án
1. Tiến độ thực hiện dự
án:
- Kết quả thực hiện đầu tư:
+ Các hạng mục công trình đã hoàn thành:
Stt
|
Tên công trình, hạng
mục công trình
|
Dự toán (đồng)
|
Giá trị thực hiện
(đồng)
|
Tiến độ trong GCNĐT
|
Tiến độ thực hiện
thực tế
|
1
|
|
|
|
Từ tháng …. - tháng
… năm 201…
|
Từ tháng …- tháng …
năm 201…
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình đang thực hiện
Stt
|
Tên công trình, hạng
mục công trình
|
Dự toán (đồng)
|
Giá trị thực hiện
(đồng)
|
Tiến độ trong GCNĐT
|
Tiến độ thực hiện
thực tế
|
1
|
Sân, tường, cổng dậu
|
|
|
Từ tháng …. - tháng
… năm 201…
|
Từ tháng …- tháng …
năm 201…
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình chưa thực hiện
Stt
|
Tên công trình, hạng
mục công trình
|
Dự toán (đồng)
|
Tiến độ trong GCNĐT
|
Tiến độ dự kiến thực
hiện
|
1
|
|
|
Từ tháng …. - tháng
… năm 201…
|
Từ tháng …- tháng …
năm 201…
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
2. Tình hình huy động vốn cho dự án: (nêu rõ kết quả huy động
vốn để thực hiện dự án trong kỳ theo các nguồn vốn (vốn của doanh nghiệp; vốn
vay ngân hàng và huy động hợp pháp khác); lũy kế từ đầu năm và từ đầu dự án).
Stt
|
Đơn vị tính
|
Số tiền (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
1. Tổng mức đầu tư
|
|
|
|
2. Số vốn đã huy động để đầu tư
|
|
|
|
- Vốn tự có
|
|
|
|
- Vốn vay tín dụng
|
|
|
|
- Vốn huy động khác
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
3. Các nội dung khác:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
IV. Kiến nghị:
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 03: Mẫu Bảng
kê xác nhận khối lượng đền bù GPMB đã thực hiện
BẢNG KÊ XÁC
NHẬN KHỐI LƯỢNG ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐÃ THỰC HIỆN
STT
|
Nội dung
|
QĐ phê duyệt phương
án đền bù GPMB
|
Số tiền Hội đồng đền
bù GPMB đã chi
trả
cho đơn
vị
thụ hưởng theo phương án được duyệt
|
Ghi chú
|
Số, ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Thanh toán cho các
cơ quan, tổ chức:
|
|
|
|
|
|
1 ………
|
|
|
|
|
|
2 ...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thanh toán trực tiếp cho hộ dân:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng … năm
|
Chủ đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện chính quyền
địa phương
(Ký,
ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Hội đồng đền bù
GPMB
(Ký,
ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục 04: Mẫu Bảng
xác định giá trị khối lượng hạng mục san lấp mặt bằng/Kho thu gom nguyên liệu
hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán
BẢNG XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG HẠNG MỤC SAN LẤP MẶT BẰNG/KHO THU GOM NGUYÊN LIỆU HOÀN THÀNH
THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tên dự án: Mã dự án:
Tên gói thầu:
Hợp đồng số: ngày tháng
năm
Bên giao thầu:
Bên nhận thầu:
Thanh toán lần thứ:
Căn cứ xác định:
Biên bản nghiệm thu số …… ngày...... tháng..... năm………….
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
thanh toán
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Theo hợp đồng
|
Thực hiện
|
Theo hợp đồng
|
Thực hiện
|
Lũy kế đến hết kỳ trước
|
Thực hiện kỳ này
|
Lũy kế đến hết kỳ
trước
|
Thực hiện kỳ này
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng:
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại
chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
3. Số tiền đã thanh
toán khối lượng hoàn
thành đến cuối kỳ trước:
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực
hiện đến
cuối kỳ này:
5. Chiết khấu tiền tạm ứng:
6. Giá trị đề nghị thanh
toán kỳ này:
+ Thanh toán tạm ứng:
+ Thanh toán khối lượng hoàn
thành:
Số tiền bằng chữ:..............................(là số tiền đề nghị
thanh toán kỳ này).
Lũy kế giá trị thanh toán:
Đại diện nhà thầu
(Ký,
ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện tư vấn
giám sát (nếu có)
(Ký,
ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Ngày … tháng … năm
20…
Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục số 05: Mẫu Bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí đóng mới, nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải
sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng
…… năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị
hỗ trợ
kinh
phí đóng mới / nâng cấp tàu cá
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Là chủ tàu có số đăng ký: ………………………………………………………………………………
Công suất máy chính: …………………………………………………………………………………
Nghề khai thác: ……………………………………………………………………………………….
Trong thời gian qua,
tôi đã thực hiện đóng mới/nâng cấp
chiếc tàu số
……………………………..
……………………………………………………………………………………….
Căn cứ theo Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị
này đề nghị được hỗ trợ đóng mới/nâng cấp
tàu năm.............
với
số tiền là: ……….
…………………………………………
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 06: Mẫu Bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng
… … năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị
hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Là chủ tàu có số đăng ký: ………………………………………………………………………………
Công suất máy chính: …………………………………………………………………………………
Nghề khai thác: ……………………………………………………………………………………….
Trong thời gian qua,
tôi đã thực hiện mua bảo hiểm thân tàu
năm …. cho chiếc tàu số ………… ……………………………..
Căn cứ theo Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị
này đề nghị được hỗ trợ mua
bảo hiểm thân tàu năm ……. với số tiền là: …………..
……………………………………
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 07: Mẫu Bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo hướng dẫn thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng
… … năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị
hỗ trợ kinh phí đào tạo hướng dẫn
thuyền viên
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Là chủ tàu có số đăng ký: ………………………………………………………………………………
Công suất máy chính: …………………………………………………………………………………
Nghề khai thác: ……………………………………………………………………………………….
Căn cứ theo Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị
này đề nghị được hỗ trợ kinh
phí đào tạo hướng dẫn thường viên với số tiền là: …..
……………………………………
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 08: Mẫu Bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí mua máy cấy/ máy gặt đập liên hợp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng
… … năm ……..
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị
hỗ trợ kinh phí mua máy cấy/ máy gặt
đập liên hợp
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện mua ….
(ghi số lượng máy mua) máy cấy/máy gặt đập liên hợp:
- Tên loại máy:
…………………………………………………………………………………………
- Hiện trạng máy: …….………………………………………………………………………………
- Nơi sản xuất: ………………………… Năm sản xuất:
…………………………………………….
- Công suất máy:
…………………………………………………………………………………..
- Số máy: ……………………………………………………………………………………………..
- Số khung:
…………………………………………………………………………………………..
- Tổng giá trị tiền máy (theo hóa đơn giá trị
gia tăng): ……………………………………
Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND
ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, tôi làm Bản đề nghị này đề nghị được hỗ
trợ kinh
phí mua máy cấp/máy gặt đập liên hợp năm……. với số tiền là: ………………………………….
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 09: Mẫu Bản
cam kết sử dụng máy cấy/ máy gặt đập liên hợp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …., ngày …. tháng
… … năm ……..
BẢN CAM KẾT SỬ DỤNG
MÁY CẤY/MÁY GẶT ĐẬP LIÊN HỢP
Kính gửi: …………………………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………………….. Ngày cấp ……………… Nơi cấp………………......
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện mua ….
(ghi số lượng máy mua) máy cấy/máy gặt đập liên hợp:
- Tên loại máy:
…………………………………………………………………………………………
- Hiện trạng máy: …….………………………………………………………………………………
- Nơi sản xuất: ………………………… Năm sản xuất:
…………………………………………….
- Công suất máy:
…………………………………………………………………………………..
- Số máy: ……………………………………………………………………………………………..
- Số khung:
…………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam kết sẽ vận hành máy đúng kỹ thuật;
giữ gìn, bảo quản máy tốt, sử dụng máy tối thiểu từ 03 năm trở lên để phục vụ
nhân dân, xã viên gieo trồng, gặt hái được thuận tiện hơn; không mua đi bán lại
kiếm lời.
Nếu tôi làm trái với những điều đã cam kết
nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường lại toàn bộ số
tiền nhà nước đã hỗ trợ.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 10: Mẫu Bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí mua thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây.
UBND XÃ ……..
HTXDVNN…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ……
tháng ….. năm 2014
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc đề nghị
hỗ trợ kinh phí mua thiết bị kho lạnh
bảo quản giống khoai tây
Kính gửi: …………………………………..
Hiện nay Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp …….
(ghi tên Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp), xã……, huyện …… đã xây dựng kho lạnh bảo
quản giống khoai tây do …………………………. (ghi tên đơn vị lắp đặt thiết bị) lắp đặt.
Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày
24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nay Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ……. (ghi
tên Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp), xã ….., huyện ……. làm Bản đề nghị này đề
nghị được hỗ trợ kinh phí mua thiết bị kho lạnh bảo quản giống khoai tây với số
tiền là ……………..
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
Xác nhận của UBND
xã
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Đơn vị làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|