Hướng dẫn 02/HD-LN năm 2015 thực hiện Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND; 32/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 02/HD-LN
Ngày ban hành 29/01/2015
Ngày có hiệu lực 29/01/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Trần Xuân Thành,Tạ Ngọc Giáo,Trần Ngọc Tuấn,Trần Văn Viển,Nguyễn Hữu Rong,Dương Thị Tài,Đinh Ngọc Thạch
Lĩnh vực Đầu tư

UBND TỈNH THÁI BÌNH
LIÊN NGÀNH: KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-TÀI CHÍNH-NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT-TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH-CỤC THUẾ TỈNH-NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/HD-LN

Thái Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO MỘT SỐ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND);

Căn cứ Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND);

Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình (sau đây gọi tắt là Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND);

Căn cứ Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số Quy định thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2953/QĐ-UBND),

Liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thái Bình, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

I. Nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:

1. Ưu đãi về đất đai: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014. Các tổ chức, cá nhân làm việc với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục được hưởng các ưu đãi về đất đai đối với dự án.

2. Chính sách htrợ:

2.1. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm; xây dựng cơ sở sản xuất ging ngao sinh sản; xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:

2.1.1. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm:

Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.

2.1.2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở sn xuất giống ngao sinh sản:

Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.

2.1.3. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản:

Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND và Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND.

2.1.4. Tài sản cố định trực tiếp cho sản xuất được tính để hưởng hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng, cụ thể:

- Đối với cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm gồm: Chuồng trại và thiết bị sản xuất.

- Đối với cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản gồm: Nhà sản xuất, ao chứa nước cấp, nước thải; trạm bơm nước mặn, nước ngọt; bể chứa nước mặn, nước ngt; tháp lọc nước và các trang thiết bị phục vụ sản xuất.

- Đối với sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản gồm: Nhà xưởng, thiết bị phục vụ cho chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản không bao gm nhà điều hành.

2.2. Hỗ trợ đóng mới tàu, nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản:

2.2.1. Hỗ trợ kinh phí đóng mới, nâng cấp tàu cá và kinh phí mua bảo him thân tàu:

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND.

2.2.2. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, hướng dẫn thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới; hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có công suất máy chính từ 90CV đến dưới 400CV:

- Đối tượng được hỗ trợ: Hỗ trợ cho Chủ tàu cá có thuyền viên được đào tạo.

- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo trên cơ sở chứng từ thu của Cơ sở đào tạo.

[...]