Nghị quyết 22/NQ-HĐND giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024
Số hiệu | 22/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 03/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 02/05/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Dương Văn Trang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 03 tháng 5 năm 2024 |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1051-QĐ/TU ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về biên chế của chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp tỉnh, cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2024 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 132/BC-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2024 là 1.947 biên chế, trong đó:
1. Biên chế giao cho các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước năm 2024 là 1.939 biên chế.
2. Biên chế dự phòng là 08 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII, Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 02 tháng 5 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2024 TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
BIÊN CHẾ GIAO |
|
TỔNG CỘNG |
1.947 |
I |
CẤP TỈNH |
1.141 |
1 |
Khối đại biểu dân cử (bố trí cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động chuyên trách) |
10 |
2 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
32 |
3 |
Văn phòng UBND tỉnh (bao gồm 05 biên chế của lãnh đạo UBND tỉnh) |
64 |
4 |
Sở Nội vụ |
56 |
5 |
Thanh tra tỉnh |
33 |
6 |
Sở Tư pháp |
26 |
7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
43 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
44 |
9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
41 |
10 |
Sở Giao thông vận tải |
32 |
11 |
Sở Y tế |
57 |
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
13 |
Sở Công Thương |
35 |
14 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
392 |
15 |
Sở Ngoại vụ |
18 |
16 |
Ban Dân tộc |
18 |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
38 |
18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
30 |
19 |
Sở Xây dựng |
32 |
20 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
34 |
21 |
Sở Tài chính |
45 |
22 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
36 |
23 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông |
3 |
II |
CẤP HUYỆN |
798 |
1 |
UBND huyện Ngọc Hồi |
80 |
2 |
UBND huyện Kon Plông |
78 |
3 |
UBND huyện Đăk Hà |
81 |
4 |
UBND huyện Đăk Tô |
80 |
5 |
UBND huyện Kon Rẫy |
78 |
6 |
UBND huyện Ia H'Drai |
56 |
7 |
UBND huyện Đăk Glei |
81 |
8 |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
80 |
9 |
UBND huyện Sa Thầy |
80 |
10 |
UBND thành phố Kon Tum |
104 |
III |
DỰ PHÒNG |
8 |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2024 TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
BIÊN CHẾ GIAO |
|
TỔNG CỘNG |
1.947 |
I |
CẤP TỈNH |
1.141 |
1 |
Khối đại biểu dân cử (bố trí cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động chuyên trách) |
10 |
2 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
32 |
3 |
Văn phòng UBND tỉnh (bao gồm 05 biên chế của lãnh đạo UBND tỉnh) |
64 |
4 |
Sở Nội vụ |
56 |
5 |
Thanh tra tỉnh |
33 |
6 |
Sở Tư pháp |
26 |
7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
43 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
44 |
9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
41 |
10 |
Sở Giao thông vận tải |
32 |
11 |
Sở Y tế |
57 |
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
13 |
Sở Công Thương |
35 |
14 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
392 |
15 |
Sở Ngoại vụ |
18 |
16 |
Ban Dân tộc |
18 |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
38 |
18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
30 |
19 |
Sở Xây dựng |
32 |
20 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
34 |
21 |
Sở Tài chính |
45 |
22 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
36 |
23 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông |
3 |
II |
CẤP HUYỆN |
798 |
1 |
UBND huyện Ngọc Hồi |
80 |
2 |
UBND huyện Kon Plông |
78 |
3 |
UBND huyện Đăk Hà |
81 |
4 |
UBND huyện Đăk Tô |
80 |
5 |
UBND huyện Kon Rẫy |
78 |
6 |
UBND huyện Ia H'Drai |
56 |
7 |
UBND huyện Đăk Glei |
81 |
8 |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
80 |
9 |
UBND huyện Sa Thầy |
80 |
10 |
UBND thành phố Kon Tum |
104 |
III |
DỰ PHÒNG |
8 |