Nghị quyết 279/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 279/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/7W ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kế hoạch số 160-KH/TU ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về biên chế giai đoạn 2022-2026 (gắn với lộ trình tinh giản biên chế); Quyết định số 1003-QĐ/TU ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao chỉ tiêu biên chế và định mức lao động hợp đồng khối chính quyền địa phương năm 2023;
Xét Tờ trình số 2734/TTr-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 205/BC-BPC ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 là 2.677 biên chế (kèm theo bảng biên chế công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện).
Điều 2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2023 là 26.103 biên chế (đã bao gồm 1.244 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập được bổ sung cho năm học 2022-2023).
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Mười bốn (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN CỦA TỈNH GIA LAI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 279/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của HĐND tỉnh Gia
Lai)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế công chức năm 2023 |
|
CỘNG = I + II |
2,677 |
I |
CẤP TỈNH |
1,310 |
1 |
Khối đại biểu dân cử (Đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND tỉnh)* |
11 |
2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
29 |
3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
58 |
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
47 |
5 |
Sở Tư pháp |
32 |
6 |
Sở Tài chính |
54 |
7 |
Sở Nội vụ |
66 |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
36 |
9 |
Sở Giao thông vận tải |
49 |
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
47 |
11 |
Sở Công Thương |
36 |
12 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
484 |
13 |
Sở Y tế |
62 |
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
49 |
15 |
Sở Xây dựng |
36 |
16 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
40 |
17 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
44 |
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30 |
19 |
Thanh tra tỉnh |
38 |
20 |
Ban Dân tộc |
19 |
21 |
Ban quản lý Khu Kinh tế |
25 |
22 |
Sở Ngoại vụ |
|
II |
CẤP HUYỆN |
1,367 |
1 |
Thành phố Pleiku |
105 |
2 |
Thị xã An Khê |
81 |
3 |
Thị xã Ayun Pa |
79 |
4 |
Huyện Đức Cơ |
79 |
5 |
Huyện Ia Grai |
79 |
6 |
Huyện Chư Prông |
85 |
7 |
Huyện Ia Pa |
78 |
8 |
Huyện Chư Păh |
78 |
9 |
Huyện KBang |
78 |
10 |
Huyện Krông Pa |
77 |
11 |
Huyện Chư Sê |
79 |
12 |
Huyện Kông Chro |
77 |
13 |
Huyện Mang Yang |
78 |
14 |
Huyện Đak Đoa |
81 |
15 |
Huyện Đak Pơ |
78 |
16 |
Huyện Phú Thiện |
78 |
17 |
Huyện Chư Pưh |
77 |
Ghi chú:
* Theo Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.