Nghị quyết 378/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Số hiệu | 378/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 28 tháng 03 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 2381-QĐ/BTCTW ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hòa Bình năm 2024; Quyết định số 1027-QĐ/TU ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế tỉnh Hòa Bình năm 2024; Quyết định số 1105-QĐ/TU ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chuyển biên chế tỉnh Hòa Bình năm 2024;
Xét Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-BPC ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 là 2.017 chỉ tiêu, trong đó:
1. Biên chế các sở, ban, ngành là 1.128 chỉ tiêu, giảm 13 chỉ tiêu so với chỉ tiêu giao năm 2023;
2. Biên chế Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là: 889 chỉ tiêu, giảm 16 chỉ tiêu so với chỉ tiêu giao năm 2023.
(Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết và hướng dẫn, chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện nghị quyết này; trong trường hợp cần điều chuyển biên chế, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong tổng số biên chế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, thông báo việc điều chuyển đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU GIAO CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 378/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Chỉ tiêu giao năm 2023 |
Chỉ tiêu giao năm 2024 |
Ghi chú |
TỔNG CỘNG |
2,046 |
2,017 |
|
|
I |
Cơ quan tỉnh |
1,141 |
1,128 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh |
34 |
34 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
55 |
54 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
3 |
Sở Nội vụ |
56 |
55 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
4 |
Sở Tư pháp |
31 |
31 |
|
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
53 |
52 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
6 |
Sở Tài chính |
61 |
60 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
7 |
Sở Công Thương |
43 |
43 |
|
8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
280 |
275 |
Giảm 05 chỉ tiêu |
9 |
Sở Giao thông vận tải |
68 |
67 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
10 |
Sở Xây dựng |
40 |
40 |
|
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
60 |
59 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
27 |
27 |
|
13 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
53 |
52 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
14 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
45 |
44 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
35 |
35 |
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
50 |
49 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
17 |
Sở Y tế |
63 |
64 |
Tăng 01 chỉ tiêu |
18 |
Thanh tra tỉnh |
39 |
39 |
|
19 |
Ban Dân tộc |
27 |
27 |
|
20 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
21 |
21 |
|
II |
Các huyện, thành phố |
905 |
889 |
|
1 |
UBND huyện Mai Châu |
87 |
84 |
Giảm 03 chỉ tiêu |
2 |
UBND huyện Tân Lạc |
86 |
83 |
Giảm 03 chỉ tiêu |
3 |
UBND huyện Lạc Sơn |
90 |
88 |
Giảm 02 chỉ tiêu |
4 |
UBND huyện Lạc Thủy |
83 |
82 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
5 |
UBND huyện Yên Thủy |
82 |
81 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
6 |
UBND huyện Đà Bắc |
85 |
83 |
Giảm 02 chỉ tiêu |
7 |
UBND huyện Cao Phong |
82 |
81 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
8 |
UBND huyện Lương Sơn |
85 |
84 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
9 |
UBND huyện Kim Bôi |
89 |
88 |
Giảm 01 chỉ tiêu |
10 |
UBND thành phố Hoà Bình |
136 |
135 |
Giảm 01 chỉ tiêu |