Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 45/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2019
Ngày có hiệu lực 21/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Đàm Văn Eng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2019/NQ-ND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình s 3961/TTr-UBND, ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 với nội dung sau:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu

1.1. Các chỉ tiêu về kinh tế

a) Tổng sản phẩm (GRDP) tăng 7,5%, trong đó:

- Nông, lâm, ngư nghiệp tăng 3,1%;

- Công nghiệp, xây dựng tăng 13,8%;

Trong đó: Công nghiệp tăng 15,8%.

- Dịch vụ tăng trên 6,3%;

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,05%.

b) GRDP bình quân đầu người 33,3 triệu đồng.

c) Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt trên 275,5 ngàn tấn; giá trị sản phẩm trng trọt, nuôi trồng thủy sản trên 1 đơn vị diện tích (ha) đạt trên 40 triệu đồng.

d) Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu qua địa bàn đạt (bao gồm cả giá trị hàng hóa giám sát) trên 2.370 triệu USD, trong đó kim ngạch nhập khẩu đăng ký tại địa bàn 120 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu đăng ký tại địa bàn 600 triệu USD; giá trị hàng hóa giám sát 1.650 triệu USD.

đ) Thu ngân sách trên địa bàn đạt trên 1.800 tỷ đồng, trong đó: thu nội địa 1.600 tỷ đồng, thu xuất nhập khẩu 200 tỷ đồng.

e) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng trên 10%.

1.2. Các chỉ tiêu về văn hóa - xã hội

a) Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; mỗi huyện, thành phố tăng thêm ít nhất 01 trường chuẩn quốc gia.

b) Mức giảm tỷ suất sinh 0,089‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,88%.

c) Có 15 bác sỹ/vạn dân; 100% trạm y tế xã có bác sỹ đến làm việc; tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã đạt 65,3%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 98,5%.

d) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cuối năm 2020 còn dưới 17,8%.

đ) Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 85%; tỷ lệ làng, xóm, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 55%; tỷ lệ cơ quan đạt tiêu chuẩn văn hóa 95%; tỷ lệ xóm có nhà văn hóa 80,7%.

[...]