HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
218/2008/NQ-HĐND
|
Vinh, ngày 18
tháng 6 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC
CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ vào Nghị quyết số
1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số
chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan
của Quốc hội, các ban của UBTVQH, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn ĐBQH;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2008 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày
11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng
đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ vào khả năng, nguồn lực
tài chính và tình hình thực tế ngân sách tại địa phương;
Xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND
ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An; ý kiến
thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận thống nhất của các vị đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Thông qua Nghị
quyết về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng
nhân dân các cấp với các nội dung sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh:
a) Phạm vi điều
chỉnh:
Chế độ chi
tiêu tài chính tại Nghị quyết này phục vụ hoạt động HĐND tỉnh, HĐND huyện,
thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là cấp huyện), HĐND cấp xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
- Chi phụ cấp
kiêm nhiệm chức vụ;
- Chi phục vụ
hoạt động giám sát, khảo sát;
- Chi phục vụ
công tác thẩm tra, ban hành Nghị quyết HĐND;
- Chi phục vụ
kỳ họp Hội đồng nhân dân; Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường
trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu; hỗ trợ tiếp xúc cử tri; hỗ trợ đại biểu
HĐND; thăm hỏi ốm đau; hoạt động tham mưu, phục vụ của Văn phòng HĐND và một số
nội dung chi khác.
b) Đối tượng
điều chỉnh.
Các chế độ tài
chính theo Nghị quyết này được sử dụng để chi cho các đối tượng sau đây:
- Thường trực
HĐND, Trưởng, phó và các thành viên các ban HĐND, tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp
tỉnh, cấp huyện; Thư ký kỳ họp HĐND tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đại biểu HĐND
các cấp và các đối tượng khác phục vụ cho hoạt động của HĐND.
2. Nguyên tắc
chung
a) Việc chi
tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân phải có trong dự toán đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức
chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại quy định này và các
quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Sử dụng có
hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND, thực hiện tiết kiệm và đúng quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước, phòng chống tham nhũng và lãng phí.
c) Việc chi phục
vụ cho các đoàn công tác (giám sát, khảo sát, kiểm tra) của Thường trực HĐND,
các ban HĐND, và cá nhân của các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do
HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
d) Thường trực
HĐND các cấp căn cứ dự toán được giao hàng năm và tình hình
thực tế từng địa
phương để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại
Nghị quyết này.
đ) Chủ tịch
HĐND cấp huyện trực tiếp hoặc uỷ quyền cho Phó Chủ tịch HĐND làm chủ tài khoản
của HĐND cấp mình và sử dụng chung kế toán, thủ quỹ của Văn phòng HĐND - UBND cấp
huyện.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Chi phụ
cấp kiêm nhiệm.
a) Đối tượng
được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo Thông tư số 78/2005/TT.BNV ngày 10/8/2005 của
Bộ Nội vụ:
Đại biểu HĐND
đang giữ các chức Đảng, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu
cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:
- HĐND cấp tỉnh
và HĐND cấp huyện gồm: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban HĐND;
- Cấp xã: Chủ
tịch HĐND;
b) Đối tượng
được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh:
Đại biểu HĐND
đang giữ các chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh của
HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:
- HĐND tỉnh và
HĐND cấp huyện gồm: Phó Trưởng ban HĐND, thành viên các ban HĐND, Tổ trưởng tổ
đại biểu HĐND.
c) Mức phụ cấp
kiêm nhiệm cụ thể:
+ HĐND cấp tỉnh
và cấp huyện:
- Chủ tịch
HĐND: 10% mức lương hiện hưởng
- Trưởng ban
HĐND: 10% mức lương hiện hưởng
- Phó Trưởng
ban HĐND: 7% mức lương hiện hưởng
- Thành viên
ban HĐND: 4% mức lương hiện hưởng
- Tổ trưởng Tổ
đại biểu HĐND: 3% mức lương hiện hưởng
+ HĐND cấp xã:
- Chủ tịch
HĐND: 10% mức lương hiện hưởng
* Nếu đại
biểu HĐND các cấp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng chức danh có phụ
cấp kiêm nhiệm cao nhất.
d) Chế độ bồi
dưỡng cho Thư ký kỳ họp HĐND:
+ Cấp tỉnh:
60.000đ/ngày họp/người
+ Cấp huyện:
50.000đ/ngày họp/người
+ Cấp xã:
40.000đ/ngày họp/người
2. Chi cho
công tác thẩm tra tờ trình, dự thảo Nghị quyết HĐND
Thực hiện theo
quy định của UBND tỉnh Nghệ An về việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ công
tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Chi cho
công tác giám sát, khảo sát
Chi cho công
tác giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các ban HĐND bao gồm: Chi bồi dưỡng
đoàn giám sát, khảo sát và chi công tác làm báo cáo kết quả giám sát, khảo sát.
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng
cho đại biểu HĐND, các bộ công chức tham gia phục vụ đoàn giám sát, khảo sát
như sau:
a) Chi xây
dựng văn bản: Chi báo cáo kết quả giám sát, khảo
sát.
- Cấp tỉnh:
200.000đ/văn bản/đợt giám sát, khảo sát
- Cấp huyện:
150.000đ/văn bản/đợt giám sát, khảo sát
- Cấp xã:
100.000đ/văn bản/đợt giám sát, khảo sát
b) Chi bồi
dưỡng đoàn giám sát, khảo sát của HĐND các cấp:
+ Chi bồi dưỡng
thành viên đoàn giám sát, khảo sát;
- Cấp tỉnh:
50.000đ/ngày/người
- Cấp huyện:
40.000đ/ngày/người
- Cấp xã:
30.000đ/ngày/người
+ Chi bồi dưỡng
các chuyên viên tham gia đoàn, và các đối tượng phục vụ:
- Cấp tỉnh:
30.000đ/ngày/người
- Cấp huyện:
30.000đ/ngày/người
- Cấp xã:
20.000đ/ngày/người
4. Chi hỗ
trợ điểm tiếp xúc cử tri
- Định mức chi
hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri để trang trải chi phí cần thiết như: trang
trí, hội trường, nước uống, bảo vệ:
+ Cấp tỉnh, cấp
huyện: 500.000đ/điểm/đợt tiếp xúc cử tri
+ Cấp xã:
100.000đ/điểm/đợt tiếp xúc cử tri
5. Chế độ
chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp
Ngoài chế độ
sinh hoạt phí và bồi dưỡng theo các quy định trên, các đại biểu HĐND còn được
chi hỗ trợ như sau:
a) Chế độ báo
chí:
Báo Người đại
biểu Nhân dân được cấp cho
+ Mỗi đại biểu
HĐND cấp tỉnh: 01 số/ngày
+ Thường trực
HĐND huyện: 03 số/ngày
+ HĐND cấp xã:
01 số/ngày
b) Chi hỗ trợ
phương tiện đi lại: Đại biểu HĐND tỉnh, cấp huyện (ngoài biên chế) được hỗ trợ
tiền thuê phương tiện đi lại theo các vùng như sau:
+ Vùng núi
cao: 400.000đ/đại biểu/kỳ họp
+ Vùng núi núi
thấp: 300.000đ/đại biểu/kỳ họp
+ Vùng đồng bằng:
200.000đ/đại biểu/kỳ họp
c) Mỗi nhiệm kỳ
HĐND, một đại biểu được cấp tiền may 1 bộ trang phục với mức:
+ Cấp tỉnh:
2.000.000đ/bộ/đại biểu
+ Cấp huyện:
1.500.000đ/bộ/đại biểu
+ Cấp xã:
1.000.000đ/bộ/đại biểu
6. Chế độ
công tác phí
Chế độ công
tác phí, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, HĐND chỉ thanh toán
công tác phí và các chi phí khác cho đại biểu đi giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử
tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực, các ban
HĐND.
7. Chế độ
chi phục vụ kỳ họp HĐND.
a) Chế độ
ăn đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
- Cấp tỉnh:
70.000đ/đại biểu/ngày
- Cấp huyện:
60.000đ/đại biểu/ngày
- Cấp xã:
40.000đ/đại biểu/ngày
b) Chế độ
ăn cho chuyên viên phục vụ:
- Cấp tỉnh:
60.000đ/người/ngày
- Cấp huyện:
50.000đ/người/ngày
- Cấp xã:
30.000đ/người/ngày
c) Chế độ
ăn cho cán bộ (lái xe, phục vụ):
- Cấp tỉnh:
40.000đ/người/ngày
- Cấp huyện:
30.000đ/người/ngày
- Cấp xã:
20.000đ/người/ngày
d) Chế độ
nghỉ: Đại biểu ở xã được bố trí nơi nghỉ theo chế độ
quy định hiện hành của nhà nước.
đ) Chế độ đối
với khách mời:
Khách mời tham
dự kỳ họp thực hiện chế độ như đại biểu HĐND, được bố trí ăn, nghỉ trong thời
gian diễn ra kỳ họp.
8. Chế độ hội
nghị, giao ban, các cuộc họp của Thường trực, các ban HĐND, các tổ đại biểu
HĐND.
Thực hiện chế
độ ăn, nghỉ như kỳ họp HĐND.
9. Chi công
tác xã hội:
a) Đại biểu
HĐND đương nhiệm ốm đau được chi thăm hỏi với mức:
+ Cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã: 200.000đ/lần
b) Trường hợp
đại biểu HĐND đương nhiệm bị bệnh hiểm nghèo, đặc biệt khó khăn đột xuất thì được
trợ cấp một lần với mức:
+ Cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã: 1.000.000đ/người.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ vào
các chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và các quy định
về chế độ chi tiêu tài chính nêu trên, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Giao UBND tỉnh
cân đối, đảm bảo nguồn phân bổ trong dự toán chi ngân sách hàng năm để phục vụ
hoạt động có tính đặc thù của HĐND các cấp.
3. Nghị quyết
này được áp dụng kể từ ngày 01/7/2008 thay thế Nghị quyết số 141/2005/NQ.HĐND
ngày 26/12/2005 của HĐND tỉnh Nghệ An và đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2008./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Trung
|