Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 21/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Dương Văn Trang |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/NQ-HĐND |
Pleiku, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ NHẤT
(Từ ngày 28 đến ngày 30/6/2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2702/TTr-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu tại Kỳ họp thứ Nhất, Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá XI,
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai là: khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
2. Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí nêu trên.
3. Mức thu
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
50.000 |
2 |
Quặng vàng |
Tấn |
225.000 |
3 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
50.000 |
4 |
Quặng thiếc |
Tấn |
225.000 |
5 |
Quặng vôn-phờ-ram(wolfram), |
Tấn |
40.000 |
6 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
225.000 |
7 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xit (bouxite) |
Tấn |
20.000 |
8 |
Quặng đồng, Quặng Ni-ken (niken) |
Tấn |
47.000 |
9 |
Quặng cromnit |
Tấn |
50.000 |
10 |
Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng ma-nhê (magigie); |
Tấn |
225.000 |
11 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, hoa) |
m3 |
60.000 |
-Riêng đá bazan trụ, ba zan cục, đá Cus Biz |
m3 |
50.000 |
|
2 |
Đá Block |
m3 |
75.000 |
3 |
Quặng đá quý: ru bi (rubi), sa-phia (sapphire), a-dít, Ô-pan (opan) quý màu trắng |
Tấn |
60.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
5.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
3.000 |
6 |
Đá vôi, đất sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, fourit, bentonit và các loại khoáng chất khác |
Tấn |
2.000 |
7 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 |
8 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.500 |
9 |
Sét làm gạch ngói |
m3 |
2.000 |
10 |
Cao lanh, phen- sờ-pát (Fenspat) |
m3 |
6.000 |
11 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.500 |
12 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
25.000 |
13 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
25.000 |
14 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zit (quartzite) talc, diatomit |
Tấn |
25.000 |
15 |
Thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
25.000 |
16 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.500 |
17 |
Than các loại |
Tấn |
8.000 |
18 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên.
Lưu ý một số trường hợp cụ thể:
-Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, mục II biểu mức thu này là 60.000đồng/m3
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 12, Mục II biểu mức thu này là 25.000 đồng/tấn.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu này là 75.000 đồng/m3.
4. Chế độ thu, nộp và sử dụng phí
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách nhà nước, Ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan thuế địa phương (không sử dụng mức trích để lại).