HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2016/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành danh mục giống vật nuôi cao sản;
Căn cứ Thông tư số
30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị
thông qua Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ
2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 12
tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
quy định chính sách hỗ trợ đặc thù của tỉnh Thái Nguyên dành cho các doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2020.
2. Những nội dung
liên quan đến chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn không nêu trong Quy định này được thực hiện theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với nhà
đầu tư được hưởng chính sách hỗ trợ đặc thù là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định
này.
3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài hoặc làm gia công cho doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ không thuộc đối
tượng áp dụng tại quy định này.
Điều 3. Điều kiện chung đối với các dự án được hưởng chính sách hỗ
trợ đặc thù
1. Chính sách hỗ
trợ đặc thù được áp dụng đối với các dự án đầu tư vào sản
xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, thuộc
lĩnh vực do tỉnh Thái Nguyên ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong giai đoạn 2016-2020, dự án có quy mô
và mức hỗ trợ dưới mức hỗ trợ của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ,
phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoặc có quyết định chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt; đồng
thời phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.
2. Doanh nghiệp
thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn các xã thuộc tỉnh Thái
Nguyên, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, các quy định khác
có liên quan và những nội dung tại quy định này.
Điều 4.
Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
1. Ưu tiên dự án gắn với Đề án Tái cơ cấu nông
nghiệp theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Quyết
định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững.
2. Doanh nghiệp
khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định
với người dân thì được ưu tiên xem xét trước theo
chính sách hỗ trợ đặc thù.
3. Doanh nghiệp chỉ được nhận
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước một chính sách cho cả chu kỳ dự án và chỉ được nhận
hỗ trợ sau khi đã thực hiện đầu tư.
4. Trong cùng một dự án, nếu
doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác
nhau của các chính sách khác nhau trên địa bàn tỉnh, thì doanh nghiệp có quyền lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất của một
trong các chính sách hiện hành.
5. Các dự án đã sử
dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc đối tượng
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại quy
định này.
Chương
II
ƯU ĐÃI, HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 5. Hỗ
trợ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án
Doanh nghiệp thực hiện đầu tư
các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất,
bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm các sản phẩm nông nghiệp tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 được quy định trong
Quy định này, thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng theo đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm triển khai dự án, nhưng tối đa không quá
02 tỷ đồng/dự án.
Điều 6. Hỗ
trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
1. Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ
sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung được ngân sách hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 30% chi phí nhưng không
quá 01 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị trong
hàng rào dự án.
b) Hỗ trợ 50% chi
phí giết mổ nhưng không quá 0,8 tỷ đồng/dự án, không vượt định mức: 35.000 đồng/con đối với lợn, dê; 100.000 đồng/con
đối với trâu, bò; 1.500 đồng/con đối với gia cầm. Thời gian hỗ trợ cho doanh nghiệp trong 02 năm đầu, kể từ khi
nhà máy hoạt động có sản phẩm.
c) Trường hợp dự
án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì
ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1, Điều này, dự án còn được hỗ trợ thêm 70%
chi phí và không quá 01 tỷ đồng đầu tư xây dựng các hạng mục
ngoài hàng rào dự án.
2. Các dự án đầu
tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều này, ngoài
các điều kiện quy định tại Điều 3, phải bảo đảm các điều
kiện sau đây:
a) Công suất giết
mổ mỗi dự án phải đạt tối thiểu:
- 35 con trâu, bò, ngựa/ngày đêm; hoặc 140 con lợn, dê/ngày đêm;
hoặc 1.400 con gia cầm/ngày đêm.
- Đối với dự án giết
mổ gia súc, gia cầm hỗn hợp thì quy đổi
01 con trâu, bò, ngựa tương đương 04 con lợn, dê hoặc tương đương 40 con gia cầm; 01 con lợn, dê tương
đương 10 con gia cầm.
b) Bảo đảm vệ
sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường
theo các quy định của pháp luật.
Điều 7. Hỗ
trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
1. Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ
sở chăn nuôi gia súc (Trâu, bò, dê, ngựa; lợn thịt, lợn nái sinh sản); chăn
nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) có quy mô chăn nuôi tập trung được ngân sách hỗ trợ
30% chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng trong hàng rào (giao thông, hệ thống điện,
nước, chuồng trại, xử lý chất thải, đồng cỏ, mua thiết bị); nếu dự án nhập khẩu
giống vật nuôi cao sản (có danh mục kèm theo quy định) được
hỗ trợ 30% chi phí nhập khẩu, nhưng tổng kinh phí hỗ trợ một
dự án không quá:
a) 1,5 tỷ đồng/dự án đối với dự án
thực hiện tại địa bàn hai huyện: Định Hóa, Võ Nhai.
b) 1,25 tỷ đồng/dự
án đối với dự án thực hiện tại địa bàn các huyện: Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ, Phú
Bình.
c) 1,0 tỷ đồng/dự
án đối với dự án thực hiện tại địa
bàn thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên.
2. Trường hợp dự
án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án
thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Điều này,
dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi phí và không quá 01 tỷ
đồng đầu tư xây dựng các hạng mục ngoài hàng rào dự án.
3. Các dự án đầu
tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này, ngoài các điều kiện quy định tại Điều 3, phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
a) Có quy mô chăn
nuôi theo đầu con gia súc, gia cầm thường xuyên tập trung
tối thiểu: 200 con đối với trâu, bò,
ngựa thịt (giống nội, giống lai) trở lên; hoặc 100 con đối với bò thịt cao sản nhập ngoại trở lên; hoặc
200 con đối với lợn nái sinh sản cấp bố mẹ trở lên; hoặc
500 con đối với lợn thịt, dê thịt trở lên; hoặc
15.000 con đối với gia cầm sinh sản cấp bố mẹ
trở lên; hoặc 20.000 con đối với gia cầm thịt trở lên.
b) Bảo đảm vệ
sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường
theo các quy định của pháp luật.
Điều 8. Hỗ
trợ trồng cây dược liệu, trồng rau an toàn, hoa, nấm
1. Doanh nghiệp
có dự án trồng cây dược liệu (theo danh mục giống cây dược liệu do Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt), trồng rau an toàn, hoa, nấm được ngân sách hỗ trợ như sau:
a) Dự án trồng
cây dược liệu: Hỗ trợ 15 triệu đồng/ha để xây dựng nhà vườn ươm cây, cải tạo
vùng sản xuất và hỗ trợ cây giống;
b) Dự án trồng
rau an toàn, hoa, nấm: Hỗ trợ 50% chi
phí nhưng không quá 0,5 tỷ đồng/dự án để xây dựng hệ thống
giao thông, điện, cấp thoát nước, kênh mương, thủy lợi nội đồng, xây dựng nhà
lưới, hệ thống thu gom và xử lý chất thải, trang thiết bị.
2. Dự án đầu tư
được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều này, ngoài
các điều kiện quy định tại Điều 3, phải bảo đảm điều kiện
sau đây:
a) Cây dược liệu
nằm trong danh mục các loài dược liệu tập trung phát triển do Bộ Y tế công bố hiện hành, có quy mô tập trung từ 15 ha trở lên.
b) Đối với dự án
trồng rau an toàn, hoa có quy mô liền vùng diện tích từ 15 ha trở lên đối
với diện tích trồng ngoài trời; hoặc từ 05 ha trở
lên đối với diện tích trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; hoặc
01 ha trở lên đối với diện tích trồng
trong nhà lưới, nhà kính; hoặc 01 ha trở lên đối với diện tích trồng nấm trong
nhà.
c) Bảo đảm các
yêu cầu về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm
theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Hỗ
trợ đầu tư nuôi trồng thủy sản
1. Doanh nghiệp
có dự án đầu tư nuôi thâm canh thủy sản tập trung liền vùng, dự án nuôi cá lồng trên sông, hồ chứa nước được hỗ
trợ 50% chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng: Hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp,
tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, hệ thống điện, công trình xử
lý nước thải; hỗ trợ 50% kinh phí mua
lồng nuôi. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá:
a) Đối với dự án thực hiện tại địa
bàn huyện Định Hóa, huyện Võ Nhai: 0,6 tỷ đồng/dự án.
b) Đối với dự án thực hiện tại địa
bàn huyện Đại Từ, huyện Phú Lương, huyện Đồng Hỷ, huyện Phú Bình: 0,5 tỷ đồng/dự án.
c) Đối với dự
án thực hiện tại địa bàn thành phố Thái Nguyên, thành phố
Sông Công, thị xã Phổ Yên: 0,4 tỷ đồng/dự án.
2. Dự án đầu tư
được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều này, ngoài
các điều kiện quy định tại Điều 3, phải bảo đảm điều kiện
sau đây:
a) Dự án nuôi
thâm canh thủy sản tập trung liền vùng có diện tích từ 03 ha
đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, từ 05 ha trở lên đối với địa bàn còn lại; dự án nuôi cá lồng trên sông, hồ chứa có quy mô từ 35 lồng
trở lên (thể tích 40m3/lồng trở lên), chất lượng
lồng đóng mới phải đảm bảo thời gian sử dụng tối thiểu 05
năm trở lên.
b) Đảm bảo an
toàn phòng chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hỗ trợ đầu tư chế
biến gỗ rừng trồng
1. Doanh nghiệp
có dự án đầu tư nhà máy chế biến gỗ rừng trồng, sản xuất gỗ ván MDF, HDF được
ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 03
tỷ đồng/nhà máy để xây dựng cơ sở hạ tầng: Giao
thông, điện, nước, nhà xưởng và xử lý chất thải.
2. Dự án đầu tư
được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều này, ngoài
các điều kiện quy định tại Điều 3, phải bảo đảm điều kiện
sau đây:
a) Công suất nhà
máy tối thiểu đạt 15.000 m3 MDF, HDF/năm.
b) Các nhà máy sản
xuất ván MDF, HDF phải kết hợp với sản xuất ván sàn, ván thanh, ván ghép thanh,
ván ép để tránh lãng phí tài nguyên.
c) Thiết bị được
sản xuất tại các nước phát triển; trường hợp sản xuất tại các nước đang phát
triển thì thiết bị phải mới 100%.
d) Diện tích rừng
trồng và nguyên liệu hiện có trên địa bàn tỉnh phải đủ cho nhà máy hoạt động tối
thiểu 60% công suất trong 5 năm đầu tiên.
đ) Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hỗ trợ đầu tư cơ sở
bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm
1. Doanh nghiệp
có dự án đầu tư cơ sở, nhà máy: Chế biến chè xanh; bảo quản, chế biến rau, củ, quả, nấm; bảo quản, chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt
gia súc, gia cầm được ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% chi phí, nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án để xây
dựng nhà xưởng, hệ thống giao thông, điện, nước, xử lý chất thải và mua thiết bị (trong hàng rào dự án).
Trường hợp dự án
chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì
ngoài mức hỗ trợ trên, dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi
phí và không quá 01 tỷ đồng đầu tư xây dựng các hạng mục ngoài
hàng rào dự án. Cụ thể:
a) Hỗ trợ nhà máy
chế biến chè xanh (có bao, bì, hộp đóng gói sản phẩm); hoặc
các sản phẩm chế biến từ chè như: Chè túi lọc, chè xanh
hòa tan, nước giải khát đóng chai chè xanh.
b) Hỗ trợ cơ sở bảo
quản, chế biến rau, củ, quả, nấm đóng túi, đóng chai, đóng
hộp.
c) Hỗ trợ cơ sở bảo
quản, chế biến thịt, các sản phẩm từ thịt
gia súc, gia cầm.
2. Dự án đầu tư
được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều này, ngoài các
điều kiện quy định tại Điều 3, phải bảo đảm điều kiện sau
đây:
a) Công suất cơ sở
chế biến chè xanh (có bao, bì, hộp đóng gói sản phẩm), chè
túi lọc, chè xanh hòa tan đạt tối thiểu 250 tấn sản phẩm khô/năm; cơ sở sản xuất nước giải khát đóng chai chè xanh công suất tối
thiểu 1,5 triệu lít/năm.
b) Công suất cơ sở
bảo quản, chế biến rau, củ, quả đạt tối thiểu 5.000 tấn sản
phẩm/năm.
c) Công suất cơ sở
bảo quản, chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt gia súc,
gia cầm đạt tối thiểu 1.000 tấn sản phẩm/năm.
d) Dự án thực hiện
chế biến sâu tới các sản phẩm hoàn chỉnh cho người tiêu dùng, có sức cạnh tranh
trên thị trường, sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ tại Thái Nguyên và được ghi trên
nhãn sản phẩm.
đ) Thiết bị, dây
chuyền công nghệ phải đảm bảo mới 100%, hoặc là dây chuyền đã qua sử dụng
nhưng phải có nguồn gốc xuất xứ từ các nước phát triển.
e) Đảm bảo các
yêu cầu về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Nguồn vốn đầu tư và cơ chế hỗ trợ đầu tư
1. Nguồn vốn hỗ
trợ đầu tư
Nguồn vốn hỗ
trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 được
cân đối từ ngân sách địa phương hàng năm.
a) Vốn đầu tư phát triển: Hàng
năm trích từ 2% đến 5% tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh và nguồn
vốn hợp pháp khác (nguồn vượt thu để lại đầu tư, vốn vay tín dụng ưu đãi nếu
có) để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi, hệ thống
điện, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thiết bị, dây chuyền máy móc) theo
Quy định này.
b) Vốn sự nghiệp kinh tế: Thực
hiện hỗ trợ đầu tư cây giống, con giống, vật tư nhà lưới, nhà kính, lồng nuôi
cá, đồng cỏ, chi phí giết mổ gia súc gia cầm.
2. Cơ chế hỗ trợ
đầu tư
a) Ngân sách nhà
nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư; khi hạng mục đầu tư, gói thầu chính
(phục vụ trực tiếp cho sản xuất) của dự án hoàn thành 100%
khối lượng thì được giải ngân 70% kinh phí hỗ trợ tương ứng
với giá trị khối lượng đã thực hiện của hạng mục, gói thầu đó,
nhưng không vượt 70% tổng kinh phí hỗ trợ cho toàn bộ dự án. Sau
khi dự án hoàn thành đầu tư, đưa vào sử dụng sản xuất và
được nghiệm thu thì được giải ngân mức vốn hỗ trợ còn lại.
b) Phần vốn hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước được coi như phần vốn đối ứng của doanh nghiệp, Nhà nước
bảo lãnh phần vốn này khi doanh nghiệp vay vốn đầu tư từ ngân hàng thương mại để
thực hiện dự án đó.
c) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện không đúng
nội dung được ưu đãi, hỗ trợ so với Quyết định hỗ trợ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi các khoản ưu đãi, hỗ trợ của nội
dung thực hiện không đúng và nộp về ngân sách nhà nước hoặc chuyển hỗ trợ cho dự
án khác đã có quyết định ưu đãi đầu tư.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỐI ĐA CÁC LOẠI GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG
VẬT NUÔI CAO SẢN THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TỪ VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ĐƯỢC ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Loại cây trồng,
vật nuôi
|
Giống vật
nuôi cao sản
|
Đơn vị tính
|
Định mức hỗ
trợ tối đa (1.000đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Cây trồng
|
Giống cây dược liệu (Do Sở Y tế trình UBND tỉnh
phê duyệt)
|
1 cây
|
<20
|
UBND tỉnh quyết định cụ thể
|
II
|
Vật nuôi
|
|
|
|
|
1
|
Bò thịt
|
Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster,
Red Angus, BBB, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford,
Santagestrudis,
|
1 con
|
20.000
|
|
2
|
Trâu
|
Murrah
|
1 con
|
20.000
|
|
3
|
Ngựa
|
Cabadin
|
1 con
|
20.000
|
|
4
|
Dê
|
Saanen; Alpine, Barbari, Beetal, Jumnapari,
Boer
|
1 con
|
15.000
|
|
5
|
Lợn
|
Yorkshine, Landrace, Duroc, Pietrain, Pietrain
kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire
|
1 con
|
15.000
|
|
6
|
Gà
|
Ross, Leghorn, Sasso, Kabir, Tam Hoàng, Lương
Phượng, Dominant, Ai Cập, Cobb, Hubbard, A.A., Lohmann, Avian, Isa, Indian
River Meat, Redbro, Novogen, Zolo, Gà sao, Hisex Brown, Brown Nick, Hyline,
Goldline, Babcock
|
1 con
|
1.000
|
|
7
|
Vịt
|
Super M (SM), Star (ST), M14, M15 (MT), Khaki
Campbell, Triết Giang, CV2000
|
1 con
|
1.000
|
|
8
|
Ngan
|
Ngan Pháp
|
1 con
|
1.000
|
|
Ghi chú: Áp dụng danh mục kèm theo
Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục giống vật nuôi cao sản.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN