HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NÐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 2842/TTr-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định một số ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư đặc thù của tỉnh Bến Tre dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Các nội dung chính sách tại
Nghị quyết này, nếu có văn bản khác của cấp có thẩm quyền cùng điều chỉnh thì đối
tượng áp dụng chỉ được hưởng mức cao nhất của một trong các chính sách hiện
hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này áp dụng đối
với Nhà đầu tư là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp được nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Điều
kiện chung để hưởng ưu đãi, hỗ trợ
1. Dự án nằm trong quy hoạch
được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu
tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
2. Dự án phải đảm bảo các yêu
cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Các Doanh nghiệp có hợp đồng
trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với thu mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ
chức đại diện của nông dân được ưu tiên xem xét ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư.
Điều 3.
Các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh
1. Hỗ trợ thông tin, thủ tục
hưởng ưu đãi
a) Hỗ trợ 100% chi phí đăng bố cáo
thành lập doanh nghiệp trên báo Đồng Khởi trong 3 kỳ liên tiếp đối với doanh
nghiệp có dự án đầu tư mới.
b) Hỗ trợ đăng thông tin giới thiệu doanh nghiệp
trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư.
c) Hỗ trợ thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư
theo quy định pháp luật.
2. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
a) Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, tập huấn các quy
định của pháp luật liên quan đến đầu tư kinh doanh.
b) Hỗ trợ đào tạo nghề trong nước
- Tiêu chí hỗ trợ:
+ Dự án có sử dụng lao động thường
xuyên trên 30 lao động (có hợp đồng lao động).
+ Thời gian đào tạo được áp dụng
cho các lớp đào tạo ngắn hạn (dưới 3 tháng).
+ Ngành nghề đào tạo phù hợp với
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
+ Mỗi lao động
của doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần. Mức phí hỗ trợ 200.000 đồng/lao
động/năm nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa cho một doanh nghiệp không quá 20.000.000
đồng/dự án.
- Điều kiện hỗ trợ:
+ Chỉ hỗ trợ một lần và áp dụng
trong năm đầu tiên kể từ khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.
+ Doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo lao
động, lập kế hoạch gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng
7 của năm trước đó để xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hỗ trợ
kinh phí thuê tổ chức đánh giá để được tái cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn
lần thứ nhất là 50% và lần thứ hai là 25%.
4. Hỗ trợ đầu tư đối với vùng sản
xuất rau, quả an toàn theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP).
a) Nhà đầu tư có dự án sản xuất
rau, quả an toàn theo quy trình VietGAP được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí
đầu tư/01 dự án và tổng mức hỗ trợ không quá 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)/
01 dự án để đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị, đóng gói, bảo quản
sản phẩm; lắp đặt nhà lưới hoặc hệ thống tưới nước tự động.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Có quy mô vùng nguyên liệu sản
xuất tập trung liền kề từ tối thiểu 3ha trở lên, được chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất rau, quả an toàn, có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm
cho vùng nguyên liệu sản xuất.
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban
nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
- Đã tổ chức sản xuất rau, quả an
toàn và không vi phạm các quy định hiện hành về chất lượng rau, quả an toàn.
5. Hỗ trợ thu hút nguồn lực đầu tư
trong nuôi trồng thủy sản
Các doanh nghiệp đầu tư nuôi trồng thủy sản đối với một số đối tượng nuôi chủ lực của tỉnh như tôm sú, tôm
chân trắng có quy mô nuôi trồng thủy sản từ 05ha trở lên và có chứng
nhận VietGAP được hỗ trợ 100% chi phí xét nghiệm con giống đối với các bệnh nguy hiểm (đốm trắng, đầu vàng, taura, bệnh
hoại tử cơ, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô) và 100% chi phí mua hóa chất chlorine tiêu hủy dịch bệnh khi xảy ra.
6. Hỗ trợ thu hút nguồn lực đầu tư
trong khai thác thủy sản
Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo nghiệp
vụ thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên tàu cá đối với
doanh nghiệp khai thác thủy sản đăng ký thường trú trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
7. Hỗ trợ thu hút nguồn lực đầu tư
trong chăn nuôi an toàn sinh học
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí kiểm dịch
động vật theo quy định hiện hành, hỗ trợ 50% phí, lệ phí
thẩm định điều kiện vệ sinh thú y, chi phí đánh giá tác động môi trường
và chi phí vắc xin tiêm phòng bệnh lở mồm long móng, tai xanh, cúm gia cầm cho
các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư vào việc xây dựng cơ sở chăn nuôi an toàn dịch
bệnh.
8. Ngoài các
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh quy định tại Nghị quyết này, doanh
nghiệp còn được hưởng chính sách theo quy định tại: Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25
tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản.
Điều 4.
Nguồn vốn, kinh phí và cơ chế hỗ trợ
1. Đối với chính sách ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết này:
a) Nguồn vốn được cân đối từ ngân
sách địa phương để đảm bảo thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp:
- Kinh phí hỗ trợ tại khoản 1, điểm
a khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này được thực hiện từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu
tư của tỉnh.
- Kinh phí hỗ trợ tại điểm b khoản
2 Điều 3 của Nghị quyết này được thực hiện từ nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề
của tỉnh.
- Kinh phí hỗ trợ tại các khoản 3,
4, 5, 6 và 7 tại Điều 3 của Nghị quyết này được thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh.
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư hưởng
ưu đãi, hỗ trợ từ ngân sách địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng
ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc đối tượng sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị quyết này.
2. Nguồn vốn,
cơ chế, nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện ưu
đãi, hỗ trợ theo các chính sách của: Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg; Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP thì áp dụng theo quy định tại các văn bản này.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
a) Trường hợp quy định ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư mà doanh nghiệp đang hưởng cao hơn quy định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
tại Nghị quyết này thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư đang hưởng.
Trường hợp quy định ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư mà doanh nghiệp đang hưởng thấp hơn quy định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại
Nghị quyết này thì doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư quy định tại
Nghị quyết này trong thời gian còn lại của dự án kể từ ngày Nghị quyết này có
hiệu lực.
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện ưu đãi,
hỗ trợ tại Nghị quyết này nếu đã triển khai thực hiện dự án trước khi Nghị quyết có hiệu lực và chưa được hưởng
chính sách ưu đãi, hỗ trợ nào thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị quyết này cho thời gian còn lại của dự
án.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có
hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2016./.