HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết so 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 6716/TTr-UBND ngày 10 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số
25/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ
chi tiết danh mục và Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bấn
Tre năm 2024; Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân
sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND
và Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND nhưng có điều chỉnh, bổ sung một số nội dung
của các dự án cho phù hợp với tình hình triển khai thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho
từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Điều chỉnh trong phạm vi Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND
và Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND.
a) Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: bổ sung danh mục của
10 dự án (trong đó, có 01 dự án đang thực hiện và 09 dự án chuẩn bị đầu tư);
điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 03 dự án đang thực hiện; bổ sung tăng kế hoạch
vốn cho 02 dự án thực hiện và 09 dự án chuẩn bị đầu tư, với tổng số vốn điều
chỉnh là 3.450 triệu đồng; trong đó, tăng, giảm là 2.900 triệu đồng.
b) Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn các
dự án từ nguồn thu xổ số kiến thiết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới: điều chỉnh giảm 01 dự án do chưa có khối lượng thanh
toán; bổ sung danh mục và kế hoạch vốn cho 02 dự án đang thực hiện, với tổng
vốn điều chỉnh là 6.000 triệu đồng; trong đó, tăng, giảm là 6.000 triệu đồng.
3. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu
tiết kiệm chi năm 2023 chuyển sang năm 2024 cho 09 dự án, nhiệm vụ, với tổng số
vốn là 210.000 triệu đồng.
4. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu
sử dụng đất cho 03 dự án, với tổng số vốn là 60.519 triệu đồng.
(Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư
công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024 tại Phụ lục I kèm theo
Nghị quyết này)
Điều 2. Kéo dài thời gian bố trí kế hoạch
vốn thực hiện dự án cho 03 dự án.
(Danh mục dự án đề xuất kéo dài thời gian bố trí
kế hoạch vốn tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khóa X, kỳ họp thứ 15 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất)
thông qua ngày 29 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 11 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BỘ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE
NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Tên dự án, công trình
|
Kế hoạch năm 2024
|
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2024
|
Lý do điều chỉnh tăng (giảm)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Điều chỉnh tăng vốn
|
Điều chỉnh giảm vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG CỘNG
|
9.450
|
279.969
|
279.419
|
8.900
|
|
A
|
Điều chỉnh trong phạm vi Nghị
quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
9.450
|
9.450
|
8.900
|
8.900
|
|
I
|
Điều chỉnh, bổ sung danh
mục và kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy
định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
3.450
|
3.450
|
2.900
|
2.900
|
|
I.1
|
Thực hiện dự án
|
3.450
|
2.660
|
2.110
|
2.900
|
|
1
|
Trạm kiểm soát biên phòng Hàm
Luông
|
1.000
|
-
|
|
1.000
|
Chưa triển khai thực hiện được
các hạng mục còn lại do vướng GPMB
|
2
|
Đền bù giải phóng mặt bằng để
đầu tư xây dựng công trình Ban CHQS huyện Giồng Trôm/ Bộ CHQS tỉnh Bến Tre/Quân
khu 9 (Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư)
|
|
210
|
210
|
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn
để thanh toán phần còn lại của chi phí GPMB
|
3
|
Khu hành chính xã An Phú Trung,
huyện Ba Tri
|
100
|
2.000
|
1.900
|
|
Chuyển từ chuẩn bị đầu tư sang
thực hiện dự án
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1.000
|
100
|
|
900
|
Giảm vốn cho phù hợp với tiến
độ thực hiện của dự án
|
5
|
Dự án Tăng cường kiểm soát ô
nhiễm môi trường không khí, quan trắc tự động, quản lý hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu tài nguyên
|
1.350
|
350
|
|
1.000
|
Giảm vốn cho phù hợp với tiến
độ thực hiện của dự án
|
I.2
|
Chuẩn bị đầu tư
|
-
|
790
|
790
|
-
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống xử lý chất thải
rắn - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
|
|
100
|
100
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị cho 03
Trung tâm y tế huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Ba Tri và Bình Đại
|
|
100
|
100
|
|
|
3
|
Dự án mua sắm thiết bị dạy học
tối thiểu lớp 4, 5 cho các trường Tiểu học
|
|
100
|
100
|
|
|
4
|
Dự án mua sắm thiết bị dạy học
tối thiểu lớp 8, 9 cho các trường Trung học cơ sở
|
|
100
|
100
|
|
|
5
|
Dự án mua sắm thiết bị dạy học
tối thiểu lớp 11, 12 cho các trường THPT
|
|
100
|
100
|
|
|
6
|
Dự án mua sắm thiết bị dùng
chung cho các trường Tiểu học, THCS, THPT và TT GDNN- GDTX các huyện, thành
phố
|
|
100
|
100
|
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
|
|
100
|
100
|
|
|
8
|
Trường Mầm non Hương Mỹ
|
|
50
|
50
|
|
|
9
|
Đường vào cầu và cầu Bà Nhuộm
trên đường ĐH.07, xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại
|
|
40
|
40
|
|
|
II
|
Điều chỉnh, bổ sung danh
mục và kế hoạch vốn của các dự án sử dụng vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
1
|
Trường Tiểu học Tân Phú
|
6.000
|
-
|
|
6.000
|
Giảm vốn cho phù hợp với tiến
độ thực hiện của dự án
|
2
|
Xây dựng trụ sở UBND xã Vang
Quới Tây
|
|
3.000
|
3.000
|
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối
lượng hoàn thành
|
3
|
Xây dựng trụ sở UBND xã Phú
Long
|
|
3.000
|
3.000
|
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối
lượng hoàn thành
|
B
|
Phân bổ chi tiết đối với các
nguồn vốn bổ sung tiết kiệm chi năm 2023 chuyển sang năm 2024 và tăng thu sử
dụng đất năm 2024
|
-
|
270.519
|
270.519
|
-
|
|
I
|
Nguồn tăng thu tiết kiệm chi
năm 2023 chuyển sang năm 2024
|
|
210.000
|
210.000
|
-
|
|
1
|
Xây dựng 18 trụ sở Công an xã
trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
|
10.000
|
10.000
|
|
Bổ sung vốn cho dự án hoàn
thành
|
2
|
Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công
nghiệp Phú Thuận
|
|
99.000
|
99.000
|
|
Thanh toán khối lượng; thực hiện
các gói thầu còn lại để đảm bảo hoàn thành toàn bộ dự án trong năm 2025
|
3
|
Đầu tư, mở rộng bãi rác An Hiệp,
huyện Ba Tri (giai đoạn 2)
|
|
29.000
|
29.000
|
|
GPMB; đầu tư cho giai đoạn xử
lý rác tiếp theo
|
4
|
Khắc phục sụp lún bờ kè bảo vệ
bờ biển khu vực Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
|
|
6.000
|
6.000
|
|
Dự án cấp thiết phải triển khai
ngay để khắc phục sạt lỡ
|
5
|
Đầu tư hệ thống thang máy tại
liên Khoa ngoại tổng quát, chấn thương chỉnh hình - phục hồi chức năng, ung
bướu, mắt, răng - hàm - mặt của Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
|
|
5.000
|
5.000
|
|
Dự án cấp thiết phục vụ cho
bệnh nhân (do hệ thống thang máy cũ xuống cấp, hư hỏng)
|
6
|
Đầu tư hệ thống máy lạnh và
cải tạo, sửa chữa dãy phòng mổ lầu 5 khu F1, F2 của Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
|
|
11.000
|
11.000
|
|
Dự án cấp thiết phục vụ cho
bệnh nhân (bổ sung thiết bị để đáp ứng nhu cầu sử dụng của bệnh viện)
|
7
|
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải
hiện hữu, lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục tại Bệnh viện
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
20.000
|
20.000
|
|
Dự án cấp thiết phục vụ cho
việc bảo vệ môi trường, xử lý nước thải của bệnh viện
|
8
|
Tu bổ, tôn tạo Di tích kiến trúc
nghệ thuật đình Phú Lễ
|
|
5.000
|
5.000
|
|
Dự án cần triển khai sớm để khôi
phục các nét kiến trúc của công trình, đáp ứng yêu cầu bảo tồn, phát huy giá
trị di tích và tín ngưỡng của Nhân dân
|
9
|
Bổ sung vốn ủy thác qua Ngân
hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Bến Tre
|
|
25.000
|
25.000
|
|
Bổ sung vốn ủy thác qua Ngân
hàng chính sách xã hội để thực hiện Đề án 7379/ĐA-UBND ngày
29/11/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
II
|
Nguồn tăng thu sử dụng đất
|
|
60.519
|
60.519
|
-
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công
nghiệp Phú Thuận
|
|
31.019
|
31.019
|
|
Thanh toán khối lượng; thực hiện
các gói thầu còn lại để đảm bảo hoàn thành toàn bộ dự án trong năm 2025
|
2
|
Mở rộng kho vũ khí đạn - Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh Bến Tre
|
|
20.000
|
20.000
|
|
Để thực hiện GPMB và triển khai
một số hạng mục phụ đáp ứng cho các hoạt động huấn luyện của Bộ chỉ huy Quân
sự tỉnh
|
3
|
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử
chùa Tuyên Linh
|
|
9.500
|
9.500
|
|
Triển khai GPMB, thực hiện dự
án để bảo tồn, phát huy giá trị di tích Chùa Tuyên Linh
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT KÉO DÀI THỜI GIAN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Tên dự án, công trình
|
Phân loại dự án
|
Thời gian thực hiện dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng thời gian đã bố trí vốn
|
Đề xuất kéo dài thời gian bố trí vốn
|
Lý do kéo dài thời gian bố trí vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Trạm kiểm soát biên phòng Hàm
Luông
|
C
|
2021-2025
|
10.703
|
03 năm
(2022-2024)
|
Năm 2025
|
Đây là dự án nhóm C, đã bố trí
vốn thực hiện dự án 03 năm từ năm 2022-2024. Hiện nay, còn vướng công tác giải
phóng mặt bằng nên không triển khai kết thúc dự án trong năm 2024. Do đó,
điều chỉnh bố trí vốn sang năm 2025 để hoàn thành, kết thúc dự án
|
2
|
Trường Tiểu học Tân Phú
|
B
|
2021-2024
|
70.000
|
04 năm
(2021-2024)
|
Năm 2025 và chuyển tiếp sang giai đoạn 2026- 2030
|
Đây là dự án nhóm B, đã bố trí
vốn thực hiện dự án 04 năm từ năm 2021-2024. Do Trung ương phân bổ vốn ngân
sách cho các Chương trình MTQG chậm và dự án bị vướng giải phóng mặt bằng nên
việc triển khai thực hiện dự án án bị chậm tiến độ so với thời gian đã được phê
duyệt. Do đó, điều chỉnh thời gian bố trí vốn để hoàn thành, kết thúc dự án
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong các hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre, giai đoạn 2021-2025
|
C
|
2022-2024
|
29.983
|
02 năm
(2023-2024)
|
Năm 2025
|
Dự án được phê duyệt thời gian
thực hiện dự án từ năm 2022-2024, năm 2024 bố trí vốn thực hiện dự án. Tuy
nhiên, do chờ các văn bản hướng dẫn của Luật Đấu thầu nên chậm phê duyệt KHLCNT,
do đó thời gian còn lại trong năm 2024 không đảm bảo triển khai và kết thúc
dự án trong năm 2024
|