HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2023/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
28 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở
ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 410/TTr-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang dự thảo Nghị quyết
quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo
cáo thẩm tra số 60/BC-BPC ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của Đai biêu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Chi công tác phí cho những
người đi công tác, kiểm tra, giám sát (bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng
tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải
viên); chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ
trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở, các chương trình, đề án, kế hoạch: Nội dung và mức chi thực hiện theo
Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức;
báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia
phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo
khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 181/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang. Nội
dung và mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối
với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu
là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND.
3. Chi tổ chức họp báo, hội thảo,
tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao
gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện): Nội dung và mức chi thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã: Nội dung và mức chi cho chủ trì và các
thành viên tham dự thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
4. Chi ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở; đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động
xây dựng và thực hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên
cổng/trang thông tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng
và vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương
trình, dự án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
5. Chi biên soạn, biên dịch tài
liệu phục vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và thực hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại
chúng:
a) Chi biên soạn tài liệu (hoặc
bài giảng) giới thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu
chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng
tải trên cổng/trang thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp
luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường:
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày
17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây
dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp;
b) Chi biên soạn đồ họa thông
tin pháp luật: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
25/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang;
c) Chi biên soạn sách nói pháp
luật thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản; chi
biên soạn bài giảng điện tử: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
d) Chi xây dựng chương trình,
chuyên mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu
hiệu, băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài
truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng
thông tin và hộp tin: Nội dung và mức chi thực hiện theo định mức, đơn giá của
các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm;
đ) Chi biên dịch các tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao
gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Nội dung
và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 228/2019/NQ-HĐND ngày 26
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ
tiếp khách trong nước và Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị quyết số
228/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước.
6. Chi biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc
thù: thực hiện theo khoản 1 Phụ lục Một số nội dung chi và mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang đính kèm Nghị quyết này.
7. Chi khen thưởng cá nhân, tập
thể có thành tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
8. Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 163/2018/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi
thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Thông tư số
37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống
kê quốc gia.
9. Chi tiền lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ, thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn
bản hướng dẫn thi hành luật.
10. Chi xây dựng chương trình,
đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật,
Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề
án, kế hoạch, gồm: thực hiện theo khoản 2 Phụ lục Một số nội dung chi và mức
chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang đính kèm Nghị quyết này.
11. Chi thù lao
a) Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực
hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách
là giảng viên: Thực hiện theo chế độ thù lao giảng viên quy định tại Nghị quyết
số 181/2018/NQ-HĐND và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018. Trường hợp thực hiện phổ biến, giáo dục
pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20,
21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được
nhận;
b) Thù lao huy động chuyên gia,
nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực
tiễn được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3
Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật quyết định.
12. Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: thực hiện theo khoản 3 Phụ lục Một
số nội dung chi và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đính kèm Nghị quyết này.
13. Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi: thực hiện theo khoản 4 Phụ lục Một số nội dung chi và mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang đính kèm Nghị quyết này.
14. Chi thực hiện báo cáo thống
kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở: thực hiện theo khoản 5 Phụ lục Một số nội dung chi và mức chi thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang đính kèm Nghị quyết này.
15. Chi kiểm tra, giám sát,
đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc
thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND.
Đối với đoàn công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công
tác chịu trách nhiệm bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định.
Để tránh chi trùng lặp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng
văn bản (trong giấy mời, triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác
không phải thanh toán các khoản chi này.
16. Các khoản chi khác có liên
quan trực tiếp đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
17. Các khoản chi công tác hòa
giải ở cơ sở:
a) Chi thù lao cho hòa giải
viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000
đồng/vụ, việc. Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở
cơ sở: 400.000 đồng/vụ, việc;
b) Hỗ trợ chi phí y tế cho việc
cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải
viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường
hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết)
được thực hiện như sau:
- Đối với người bị tai nạn có
tham gia bảo hiểm y tế thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;
- Đối với người bị tai nạn
không tham gia bảo hiểm y tế ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu
chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế (sửa
đổi, bổ sung năm 2014);
c) Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất
hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục
hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV- BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm
2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế
hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia
hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe;
d) Hỗ trợ chi phí mai táng cho
người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở;
đ) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ
hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc
họp của tổ hòa giải): 150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
18. Chi kiểm tra, xử lý, rà
soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo Nghị
quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở,
gồm:
a) Kinh phí chi thường xuyên ở
cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
b) Kinh phí từ nguồn tài trợ của
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở phải đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi theo quy định hiện hành về các chế độ chi tiêu tài chính và các quy định tại
Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
3. Các khoản chi ngoài lương của
cán bộ, công chức, viên chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được quy định tại
Nghị quyết này và tại các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được
thực hiện cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
4. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang về quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số
87/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
6. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi thông qua ngày 26 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2024./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐịA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 28/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi biên soạn một số tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ
sở đặc thù
|
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
2.250.000
|
1.575.000
|
1.125.000
|
|
d
|
Tiêu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
7.500.000
|
5.250.000
|
3.750.000
|
|
2
|
Chi xây dựng chương trình,
đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong
quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo
các chương trình, đề án, kế hoạch, gồm:
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200.000
|
840.000
|
600.000
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề
cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
3.000.000
|
2.100.000
|
1.500.000
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp
thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
|
|
- Thanh viên dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề
án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội
đồng
|
Bài viết
|
300.000
|
210.000
|
150.000
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định chương
trình, đề án, kế hoạch (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
Bài viết
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 1
ngày)
|
Người/ngày
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
4
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
viết, thi sân khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho
thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia
trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Chi hỗ trợ
tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối
đa không quá 10 ngày)
|
|
Nội dung và mức chi thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND. Cán bộ, công chức, viên chức
đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở
cơ quan.
|
|
|
- Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi sân khấu, thi trên mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình
có thêm chi thuê dẫn chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm
pháp luật; chi phí hậu kỳ, hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác
phục vụ cuộc thi
|
|
Nội dung và mức chi thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 4 Phụ lục này và theo chứng từ chi thực tế hợp
pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
|
|
b
|
Chi biên soạn đề thi, xây dựng
ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội
đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi
|
|
Nội dung và mức chi thực hiện
theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức tiền công thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương;
nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực
giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
|
c
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình.
|
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi
quyết định mức thuê hội trường và thiết bị.
|
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu,
lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
và quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30
tháng 11 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản, các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được
cơ quan có thẩm quyền ban hành và các chế độ, định mức chi tiêu quy định hiện
hành của cơ quan Nhà nước.
|
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ
chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định
mức chi tối đa quy định tại điểm này, như sau:
|
|
|
* Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
15.000.000
|
10.500.000
|
7.500.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
9.000.000
|
6.300.000
|
4.500.000
|
|
|
* Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
10.500.000
|
7.350.000
|
5.250.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
4.500.000
|
3.150.000
|
2.250.000
|
|
|
* Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
7.500.000
|
5.250.000
|
3.750.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
3.000.000
|
2.100.000
|
1.500.000
|
|
|
* Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
4.500.000
|
3.150.000
|
2.250.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
|
* Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
750.000
|
525.000
|
375.000
|
|
5
|
Chi thực hiện báo cáo thống
kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
75.000
|
75.000
|
75.000
|
|
b
|
Báo cáo của các ngành, địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo do các sở, ban,
ngành tỉnh tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
|
|
4.500.000
|
|
|
|
|
- Báo cáo tình hình thực hiện
của Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Báo cáo
|
3.150.000
|
3.150.000
|
|
|
|
- Báo cáo tình hình thực hiện
của Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện
|
Báo cáo
|
|
2.250.000
|
2.250.000
|
|