HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 26
tháng 02 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 555/TTr-UBND ngày 01 tháng 02
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết quy định
mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Đối với các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở có văn bản
hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng dẫn đó; trường hợp
không có quy định riêng thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh, huyện và xã trong việc thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Đối với các nội dung chi được quy định tại các
khoản: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 11, 15 và 18 Điều 3 của Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở thì mức
chi được thực hiện theo các quy định hiện hành và các văn bản đã được địa
phương quy định chi tiết (đính kèm Phụ lục).
2. Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
a) Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 1.500.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành.
b) Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định): 450.000 đồng/tình huống đã hoàn thành.
c) Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 2.250.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành.
d) Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia): 7.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành.
3. Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch, gồm:
a) Xây dựng đề cương
- Xây dựng đề cương chi tiết: 1.200.000 đồng/đề
cương.
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 2.000.000
đồng/đề cương hoàn chỉnh.
b) Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
- Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch:
3.000.000 đồng/chương trình, đề án, kế hoạch.
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến:
500.000 đồng/báo cáo.
c) Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
- Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên dự: 100.000 đồng/người/buổi.
d) Ý kiến tư vấn của chuyên gia: 500.000 đồng/văn bản.
đ) Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
- Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên Hội đồng, thư ký: 150.000 đồng/người/buổi.
- Đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng: 300.000 đồng/bài
viết.
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng: 200.000 đồng/bài
viết.
e) Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch:
500.000 đồng/bài viết (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt).
g) Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch: 500.000 đồng/văn bản.
4. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không
quá 1 ngày).
b) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
5. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi của cấp tỉnh và cấp
huyện
a) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu,
trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày): Nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Cán bộ, công chức, viên chức đã
được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở cơ
quan.
- Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên
mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn
chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ,
hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi: Nội dung và
mức chi thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này và theo chứng từ
chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng
năm.
b) Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội
dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: Nội dung và mức chi thực hiện theo
Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 07 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ
thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
c) Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet
có thêm mức chi đặc thù sau:
- Thuê dẫn chương trình: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình.
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị.
- Thuê văn nghệ, diễn viên: 450.000 đồng/người/ngày.
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng
11 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật hoạt
động xuất bản, các định mức kinh tế-kỹ thuật, đơn giá được cơ quan có thẩm quyền
ban hành và các chế độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước.
d) Chi giải thưởng: Tùy theo quy mô và địa bàn tổ
chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức
chi sau:
- Giải nhất:
+ Tập thể: 15.000.000 đồng.
+ Cá nhân: 9.000.000 đồng.
- Giải nhì:
+ Tập thể: 10.500.000 đồng.
+ Cá nhân: 4.500.000 đồng.
- Giải ba:
+ Tập thể: 7.500.000 đồng.
+ Cá nhân: 3.000.000 đồng.
- Giải khuyến khích:
+ Tập thể: 4.500.000 đồng.
+ Cá nhân: 1.500.000 đồng.
- Giải phụ khác: 750.000 đồng.
6. Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
a) Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo:
75.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh: 4.500.000 đồng/báo
cáo.
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 3.200.000
đồng/báo cáo.
d) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã: 2.500.000 đồng/báo
cáo.
7. Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
8. Một số khoản chi cho công tác hòa giải ở cơ sở
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa
giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000 đồng/vụ, việc. Trường
hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ,
việc.
b) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua
văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nội dung chi khác không được quy định
tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
2. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện, Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 26 tháng 02 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 07 tháng 3 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, TC, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI CHI TIẾT THEO KHOẢN 1 ĐIỀU 2 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ
04/2024/NQ-HĐND NGÀY 26 THÁNG 02 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Khoản, Điều
|
Nội dung chi
|
Mức chi
(áp dụng các mức
chi cụ thể theo các văn bản quy định chi tiết)
|
Khoản 1, Điều 3
|
Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên
gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức
các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải),
hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương
trình, đề án, kế hoạch.
|
Mức chi theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Khoản 2, Điều 3
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên
pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân
tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người
làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3
Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Mức chi theo Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh và Thông tư số 06/2023/TT- BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức
chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp.
|
Mức chi theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Khoản 3, Điều 3
|
Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi
kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm:
Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp
phố biển, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện).
|
Mức chi theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
|
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã: Nội dung và mức chi chủ trì và các thành viên tham dự.
|
Mức chi theo khoản 6 Điều 5 của Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của HĐND tỉnh quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Khoản 4, Điều 3
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động xây dựng và thực
hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên cổng/trang
thông tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng và vận
hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng dụng
công nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương trình, dự
án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Mức chi theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có
liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông.
|
Khoản 5, Điều 3
|
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện
thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Điểm a
|
Chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng) giới thiệu
Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật,
tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng tải trên cổng/trang
thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu
tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường.
|
Mức chi theo Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17
tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương
trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp.
|
Điểm b
|
Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật.
|
Mức chi theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tập huấn, bồi
dưỡng thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Điểm c
|
Chi biên soạn sách nói pháp luật thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ
về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản; chi biên soạn bài giảng
điện tử.
|
Mức chi theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15
tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
|
Điểm d
|
Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các ấn
phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục
vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san,
bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp
tin.
|
Thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có
công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
|
Điểm đ
|
Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
|
Mức chi theo Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Khoản 7, Điều 3
|
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất
sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở.
|
Thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua,
khen thưởng.
|
Khoản 8, Điều 3
|
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
|
Mức chi theo Nghị quyết số 59/2018/NQ-HĐND ngày
04 tháng 5 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực
hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Thông tư số
37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu
số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
|
Khoản 9, Điều 3
|
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ.
|
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và
các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
|
Khoản 11, Điều 3
|
Chi thù lao
|
Điểm a
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên.
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật
cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
|
Mức chi theo Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngay 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
|
Điểm b
|
Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt
động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn
được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết
định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật quyết định.
|
Mức chi theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức
lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
|
Khoản 15, Điều 3
|
Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc
đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh
giá liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu
trách nhiệm bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định. Để
tránh chi trùng lặp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn
bản (trong giấy mời, triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác
không phải thanh toán các khoản chi này.
|
Mức chi theo Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26
tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 48/2017/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Khoản 18, Điều 3
|
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
Mức chi theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đảm bảo cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|