1. Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao thực hiện nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Nội dung và mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
2. Các nội dung khác thực hiện
theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Kinh phí phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân
sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp hiện hành và huy động
từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Tháp quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp./.
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn vị
tính
|
Mức
chi
(1.000 đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng
Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
1.1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
2.000
|
|
1.2
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
3.000
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp
ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
|
1.3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
1.4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
1.5
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
1.6
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét
duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
1.7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù
lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
2.1
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp
tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên, báo cáo viên theo quy định tại
khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
2.2
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên
đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
|
2.3
|
Thù lao cho người được mời tham gia
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định
tại điểm 2.1, 2.2 của mục này
|
2.4
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật,
cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao
quy định tại điểm 2.1, 2.2, 2.3 mục này
|
3
|
Biên soạn một
số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
3.1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp
đã hoàn thành
|
1.000
|
|
3.2
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống
đã hoàn thành
|
300
|
|
3.3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện
đã hoàn thành
|
1.500
|
|
3.4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm
đã hoàn thành
|
5.000
|
|
4
|
Chi xây dựng
và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
4.1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 01 ngày
|
4.2
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch
tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
5.1
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số
kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
250% mức lương cơ sở, tính theo lương
ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn
đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
5.2
|
Chi thuê người dẫn đường (không
phải phiên dịch)
|
Ngày
|
150% mức lương cơ sở tính theo lương
ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc
thi, hội thi
|
|
|
|
6.1
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng
Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 24/3/2022 của Hội
đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung, mức chi đối với các kỳ thi giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
6.2
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi
đặc thù sau:
|
|
|
|
a
|
Quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
b
|
Quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.600
|
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
8.000
|
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
250
|
|
c
|
Quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.200
|
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
6.000
|
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ
sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
6.3
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
a
|
Quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
4.500
|
|
|
+Cá nhân
|
|
2.250
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
3.000
|
|
|
+Cá nhân
|
|
1.500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
2.400
|
|
|
+Cá nhân
|
|
1.200
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+Cá nhân
|
|
750
|
|
b
|
Quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
3.000
|
|
|
+Cá nhân
|
|
1.800
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
2.400
|
|
|
+Cá nhân
|
|
1.500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
1.800
|
|
|
+Cá nhân
|
|
1.200
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
1.200
|
|
|
+Cá nhân
|
|
600
|
|
c
|
Quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
2.400
|
|
|
+Cá nhân
|
|
1.500
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
1.800
|
|
|
+Cá nhân
|
|
1.200
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
1.200
|
|
|
+Cá nhân
|
|
750
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+Tập thể
|
|
900
|
|
|
+Cá nhân
|
|
450
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt
động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên
đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
7.1
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
7.2
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt.
|
Lần
|
15
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc.
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực
tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
8.1
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác
tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
3.000
|
Theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
8.2
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ
06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
8.3
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện
thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
9.1
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo
cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
9.2
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống
hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
|
9.3
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo
|
5.000
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ,
ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
3.000
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000
|
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
|
10
|
Chi khen thưởng
xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã); huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là huyện); tỉnh thuộc trung ương
|
|
- Khen thưởng xã, huyện được UBND cấp tỉnh
công nhận đạt chuẩn; tỉnh được Bộ Tư pháp công nhận đạt chuẩn
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5
lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật thi đua,
khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
- Khen thưởng xã được UBND cấp tỉnh
tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã, huyện, tỉnh
được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn
quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần
mức lương cơ sở
|
|
- Khen thưởng xã, huyện, tỉnh được Thủ
tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 7 lần mức lương cơ sở
|
|
|
|
|
|