TT
|
Nội dung
|
Mức chi đề xuất
|
Ghi chú
|
1
|
Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống quản lý học tập trực
tuyến
|
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ này tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan
về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hoá đơn, các quy định về chi phí thuê dịch vụ
công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện
|
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 163/2018/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội
dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang
|
|
3
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày
20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
|
4
|
Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới, chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
|
|
a)
|
Thành viên chính trực tiếp biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới
|
Hệ số 0,12 x lương cơ sở do Nhà nước quy định x số
ngày
|
|
b)
|
Thành viên chính trực tiếp chỉnh sửa, bổ sung cập
nhật chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới
|
Hệ số 0,08 x lương cơ sở do Nhà nước quy định x số
ngày
|
|
c)
|
Chi hội đồng thẩm định
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
450.000 đồng/ngày/người
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng
|
320.000 đồng/ngày/người
|
|
|
Ủy viên, thư ký
|
200.000 đồng/ngày/người
|
|
d)
|
Thuê chuyên gia tư vấn độc lập thẩm
định biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới
|
1.000.000 đồng/người/ngày
|
|
5
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
|
|
|
a)
|
Các khoản tiền công: xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung chi
tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm bao gồm nội
dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu
trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện (multimedia)
như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa
(infographics)...); chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản và nội
dung tiết học; phối hợp với kỹ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi
hình); xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng
video tối đa 90 phút); thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập
huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối
thiểu cho 250 học viên)
|
|
|
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: có bằng đại học đúng chuyên ngành và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; có
bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên
trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; đảm nhiệm chức danh Tổ trưởng hoặc Trưởng
nhóm điều hành thực hiện công việc được phân công
|
190.000 đồng/giờ
|
|
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: có bằng đại học đúng
chuyên ngành và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh
nghiệm trở lên trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành và có từ 5 đến dưới 8
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm
|
145.000 đồng/giờ
|
|
-
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: có bằng đại học đúng chuyên ngành và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; có bằng thạc sĩ trở lên đúng
chuyên ngành và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm
|
96.000 đồng/giờ
|
|
-
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: có bằng đại học đúng
chuyên ngành và có dưới 5 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực công việc đảm
nhiệm; có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành
và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm
|
72.000 đồng/giờ
|
|
b)
|
Chi phí quay video bài giảng (thời lượng tối đa của video không
quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và thiết bị;
chưa bao gồm phí di chuyển, lưu trú, ăn uống của kỹ thuật
viên (01-02 người))
|
Thực hiện theo đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
Nhà nước sản xuất chương trình truyền hình.
|
|
c)
|
Chi biên tập video (cắt/ghép video
theo yêu cầu của chuyên gia; chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc
theo chỉ đạo của chuyên gia)
|
Thực hiện theo đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách Nhà nước sản xuất chương trình truyền hình.
|
|
d)
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến
gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi (file) câu hỏi,
trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống quản lý học
tập; chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác
|
|
|
-
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn) là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc thống
nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo thời gian.
|
|
|
+
|
Đối với trường dữ liệu có số
lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15
|
300 đồng/1 trường dữ liệu
|
|
+
|
Đối với trường dữ liệu có số
lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50
|
375 đồng/1 trường dữ liệu
|
|
+
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng
ký tự trong 1 trường (n) > 50
|
450 đồng/1 trường dữ liệu
|
|
-
|
Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học
tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi
(file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào hệ
thống quản lý học tập; chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác.
|
Bằng 9% mức chi quy định cho việc
nhập liệu nội dung dạng văn bản (bao gồm chèn ảnh có sẵn) nêu trên
|
|
-
|
Các khoản chi phí khác: chi thuê địa
điểm/lớp học để ghi hình/quay video; chi thiết kế tiêu đề
(banner) đặt trên trang mạng (website); xây dựng đồ họa (infographie)
|
Thanh toán theo thực tế phát sinh
khi có đầy đủ hồ sơ thanh toán theo quy định
|
|
6
|
Chi tiền công giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên
|
|
|
-
|
Tiền công cho giảng viên, trợ giảng
(nếu có), báo cáo viên trong nước (gồm cả hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến); tiền công cho
nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến (trường hợp thuê hệ
thống quản lý học tập trực tuyến thì tiền công cho người
giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến tính
trong tổng mức kinh phí thuê) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng
viên, báo cáo viên
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
181/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang.
|
|
-
|
Số giờ giảng vượt định mức của các
giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong
các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng; giờ giảng của các giảng viên là giáo
viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở
địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn lại
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ
đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Trường hợp các giảng viên
này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp tập huấn, bồi dưỡng do các cơ sở
đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ tiền
công giảng viên theo quy định.
|
|
7
|
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ
giảng, báo cáo viên
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
|
8
|
Chi phí thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
|
9
|
Chi thuê biên dịch, phiên dịch
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
228/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước.
|
|
10
|
Chi nước uống phục vụ lớp học
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
|
|
11
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
Thực hiện theo mức chi ra đề thi,
coi thi, chấm thi đối với kỳ thi tuyển sinh đầu vào lớp 10 tại Nghị quyết số
12/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định mức tiền công thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương; nội
dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi thuộc lĩnh vực giáo dục
đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
|
|
Riêng đối với các giảng viên chuyên
nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng;
các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm
vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục còn lại (nếu có)
|
Thực hiện quy đổi thời gian ra giờ
chuẩn theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018
của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức.
|
|
12
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại
giỏi, loại xuất sắc
|
- Loại xuất sắc: 200.000 đồng/học
viên
- Loại giỏi: 150.000 đồng/học viên.
|
|
13
|
Các khoản chi phí theo thực tế phục
vụ trực tiếp lớp học
|
|
|
-
|
Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua, in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình
khoá tập huấn, bồi dưỡng cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo);
chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến, các chi phí trực tiếp khác về công nghệ
thông tin đối với hình thức tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến; chi in và cấp chứng chỉ; chi tổ chức
hội đồng xét kết quả; chi lễ khai
giảng, bế giảng; chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên; chi khác phục
vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công
tác phí và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý
lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác).
|
Các khoản chi phí thực tế nêu trên
khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định. Đối với các
khoản chi thuê hội trường, phòng học, thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy,
học tập phải có hợp đồng, hóa đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở
vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp tập huấn,
bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an
ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng
công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở
vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi
kinh phí hoạt động của đơn vị.
|
|
14
|
Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
|
|
|
-
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế
|
Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế
|
|
-
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi cộng
tác phí quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và phải bảo đảm
trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
|
|
15
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại
cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi
thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng
tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở tập huấn, bồi
dưỡng và đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ
nghỉ).
|
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp tập huấn,
bồi dưỡng và khả năng ngân sách, Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan cử học viên
của các địa phương tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục cốt cán), các cơ sở giáo dục (cơ quan cử học viên tham dự
các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) sử dụng
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ
cho giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục được cử đi tập huấn, bồi dưỡng
các khoản chi phí nêu trên đảm bảo nguyên tắc: các khoản chi hỗ trợ này phù hợp
với Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
|
|