HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2007/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 14 tháng 12 năm 2007
|
Năm 2007
là năm thứ hai
thực hiện Nghị
quyết Đại
hội X của Đảng,
Đại hội
XIII Đảng bộ tỉnh
và
định hướng kế hoạch
phát triển
kinh
tế - xã hội 5 năm 2006
- 2010, trong bối
cảnh có
nhiều yếu tố không
thuận
lợi như: Giá xăng dầu, một số nguyên
liệu
đầu vào tăng cao; hệ thống
giao
thông từ Hà Nội - Lào
Cai
ngày càng
xuống
cấp
nghiêm trọng,
ảnh
hưởng lớn đến
việc lưu
thông
hàng hoá, hoạt động xuất nhập khẩu và sản
xuất,
kinh doanh
trên địa bàn... song với tinh thần nỗ lực, vượt qua khó khăn, các cấp,
các ngành, các tổ chức, doanh
nghiệp và nhân
dân các dân
tộc trong tỉnh đã đoàn kết, phát huy tiềm năng,
lợi thế
của địa phương; tiếp tục đổi mới về
công tác lãnh chỉ đạo, phương pháp điều hành, khắc phục khó khăn và giành được nhiều kết quả
quan
trọng: Tốc độ
tăng
trưởng kinh
tế (GDP) ước đạt 14%; cơ cấu kinh
tế trong từng ngành,
từng lĩnh vực chuyển dịch đúng
hướng; sản xuất lương thực tiếp tục được
mùa, sản
lượng lương thực
đạt cao,
diện
tích trồng chè,
trồng
rừng
kinh tế được mở rộng; sản
xuất
công nghiệp duy trì tốc độ
tăng
trưởng khá, nhiều
cơ
sở công nghiệp
mới
đi vào hoạt động đã
góp phần làm
tăng
năng lực sản
xuất trên
địa bàn; đầu
tư xây dựng
cơ
bản có nhiều tiến
bộ; kết cấu hạ
tầng
kinh tế,
xã hội tiếp tục được tăng cường đầu
tư;
chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt mục tiêu đề ra; công
tác chăm
sóc sức khoẻ
nhân
dân,
dân số, gia đình và trẻ em,
tạo việc làm
mới,
giảm số hộ nghèo, đào tạo nghề
được chú trọng đẩy mạnh; quan
hệ
đối ngoại tiếp tục được
mở
rộng; đời sống nhân dân tiếp
tục được cải thiện;
quốc phòng được
giữ vững, an
ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.
2. Điều chỉnh chỉ tiêu thu - chi ngân sách năm 2007:
- Điều chỉnh tăng thu
ngân
sách
địa
phương, đồng thời tăng
thu
ngân sách tỉnh 56.582 triệu
đồng.
- Điều chỉnh tăng chi ngân sách địa
phương, đồng thời điều chỉnh tăng chi
ngân
sách
tỉnh 56.582 triệu đồng,
gồm:
+ Các khoản
điều chỉnh tăng 106.330,273 triệu đồng;
+ Các khoản
điều chỉnh giảm 49.748,273 triệu đồng.
- Nguồn tăng chi ngân sách được
bổ
sung từ ngân
sách
trung
ương; giảm một
số
nội dung chi; nguồn dự phòng; tăng thu ngân sách tỉnh năm 2007.
II - NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2008
1. Các chỉ tiêu chủ yếu năm
2008:
Nhất trí với nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội năm
2008 và giải pháp
đã nêu trong các báo cáo của UBND tỉnh trình kỳ họp, tập
trung
vào các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP: 13%
1.2. GDP bình quân đầu
người: 7,7 triệu đồng
1.3. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong
GDP:
- Nông - lâm nghiệp: 28,4%
- Công nghiệp - xây dựng: 30,7%
- Dịch vụ: 40,9%
1.4. Sản xuất nông,
lâm
nghiệp và phát
triển nông
thôn:
- Tổng sản lượng lương thực có hạt: 200 nghìn tấn
- Giá trị sản xuất/ha canh
tác: 18 triệu đồng
- Trồng
mới 3.995
ha rừng,
gồm:
150 ha rừng
biên giới, 3.260 ha
rừng
kinh
tế và 585 ha
rừng phòng hộ, cảnh
quan.
- Sắp xếp dân cư cho 1.028 hộ, trong đó sắp xếp ra biên giới 98 hộ.
- Số hộ
được dùng nước sạch,
hợp
vệ sinh tăng
thêm
6.500 hộ; nâng cấp 5 tuyến/40km
đường
từ trung tâm huyện đến
xã và liên
xã, đầu
tư mới
và
nâng cấp
71 tuyến/213 km đường giao
thông liên
thôn, tăng thêm 8 xã được
sử dụng
điện
lưới,
nâng cấp 36 công trình
thuỷ
lợi,
kiên cố thêm 163 phòng học, xây mới thêm 5 trạm y tế và 10 trụ sở xã, hỗ trợ xây dựng
100 nhà văn hóa thôn, bản.
1.5. Giá trị sản
xuất công nghiệp: 1.400 tỷ đồng
1.6. Thương
mại
- Du lịch:
- Tổng mức bán lẻ xã hội: 2.500 tỷ đồng
- Tổng kim ngạch
XNK: 618 triệu USD
- Giá trị kim ngạch XNK của tỉnh: 77 triệu USD
- Tổng lượng khách du lịch: 690 nghìn lượt người
- Tổng doanh thu du lịch: 430 tỷ đồng.
1.7. Tổng thu
ngân
sách
nhà nước trên
địa bàn; 1.108 tỷ đồng.
Tổng thu
ngân sách địa
phương: 2.343
tỷ
đồng. Tổng chi ngân
sách
địa
phương: 2.343 tỷ đồng.
1.8. Giáo dục, y tế,
văn hoá - xã hội:
- Duy trì, củng cố và nâng
cao chất lượng chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ
tuổi và phổ cập giáo dục trung
học
cơ sở tại 100% số xã, phường, thị trấn
trên địa bàn.
- Tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến trường: 98,8%
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng
đầy
đủ: 98%
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi: 28,7%
- Tỷ lệ thôn,
bản,
tổ dân phố được
công nhận
đạt danh hiệu văn
hoá: 34,5%. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá: 57,8%
- Tỷ lệ số hộ được nghe Đài tiếng nói Việt Nam: 93%
- Tỷ lệ số hộ được xem Đài truyền hình Việt Nam: 73%
- Tạo việc làm, giải quyết
việc làm mới cho 9.400
lao động
- Tỷ lệ hộ nghèo 23,33%, giảm 3% so năm
2007
1.9. Về môi trường:
- Tỷ lệ che phủ của rừng: 47,6%
- Tỷ lệ số hộ được sử dụng
nước sạch và hợp vệ sinh 75,5%; riêng vùng nông
thôn là 70%.
2. Kế hoạch đầu
tư
phát triển năm
2008:
2.1. Tổng nguồn vốn đầu
tư
qua ngân sách
địa
phương năm 2007: 876.855 triệu đồng:
a) Nguồn cân đối ngân sách địa phương: 254.171
triệu đồng
- Nguồn ngân
sách
tập trung: 134.171 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng
đất: 120.000
triệu đồng.
b) Nguồn trung ương hỗ trợ có mục tiêu:
- Chương trình mục tiêu quốc gia: 96.948 triệu đồng.
+ Chương trình giảm nghèo: 2.136 triệu đồng.
+ Chương trình việc làm: 130 triệu đồng.
+ Chương trình nước sạch
và
vệ sinh môi trường: 22.700
triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu dân số và kế hoạch hoá gia đình: 5.390
triệu đồng.
+ Chương trình phòng
chống một
số bệnh xã hội, bệnh dịch
nguy hiểm HIV/AIDS: 7.288 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu văn hoá: 6.470 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo: 49.410 triệu đồng.
+ Chương trình vệ sinh an toàn
thực phẩm: 674 triệu đồng.
+ Chương trình phòng
chống ma tuý: 2.200
triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu phòng chống
tội phạm: 550 triệu đồng.
- Chương trình 135: 72.776 triệu đồng
- Dự án trồng
mới
5 triệu ha rừng: 19.280
triệu đồng
- Bổ sung
theo
mục tiêu khác: 433.680
triệu đồng.
+ Vốn theo
Nghị quyết 37: 55.710
triệu đồng;
+ Vốn theo
Quyết định 120: 35.000 triệu đồng;
+ Hạ tầng
quản
lý biên giới: 18.000 triệu đồng;
+ Vốn theo
Quyết định 134: 29.920 triệu đồng;
+ Vốn hỗ trợ có mục tiêu kinh tế cửa khẩu: 100.000 triệu đồng;
+ Đầu tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách: 10.000 triệu đồng;
+ Vốn cơ sở hạ tầng
du
lịch: 14.000 triệu đồng;
+ Vốn bố trí dân cư nơi cần thiết: 5.000
triệu đồng;
+ Đầu tư phủ sóng phát thanh
- truyền
hình: 3.000 triệu đồng;
+ Đề án tin học hoá các cơ quan
Đảng: 2.050 triệu đồng;
+ Hỗ trợ đối ứng các dự án ODA: 12.000
triệu đồng;
+ Vốn hỗ trợ y tế tỉnh, huyện: 18.000 triệu đồng;
+ Hỗ trợ đầu
tư
khác: 40.000 triệu đồng;
+ Vốn nước ngoài: 80.000
triệu đồng;
+ Chương trình giống cây trồng: 3.000
triệu đồng;
+ Chương trình phát
triển rừng: 8.000 triệu đồng.
2.2. Cơ cấu vốn bố trí cho các danh
mục công trình:
- Các công trình quyết
toán: 18.107 triệu đồng cho 58 danh mục công trình;
- Các công trình hoàn thành
chờ
quyết
toán: 86.322
triệu đồng cho
254
danh
mục
công trình;
- Các công trình chuyển
tiếp: 348.500
triệu đồng
cho 255 danh mục công trình;
- Công trình khởi công mới: 73.064 triệu đồng
cho 108 danh mục công trình;
- Các công trình đầu
tư từ nguồn thu tiền
sử dụng
đất
của các huyện, thành
phố: 43.000
triệu đồng;
- Vốn đối ứng cho các dự án có vốn nước ngoài: 12.000 triệu đồng;
- Hỗ trợ các dự án sử dụng vốn nước ngoài: 12.000
triệu đồng;
- Chuẩn bị đầu
tư + thiết kế quy hoạch: 15.000
triệu đồng;
- Đền bù giải phóng mặt
bằng: 10.000 triệu đồng;
- Trả nợ vốn vay: 58.606 triệu đồng;
- Dự kiến khởi công mới +
bố trí cho các công trình quyết toán: 80.546
triệu đồng;
- Nguồn vốn sự nghiệp, vốn hỗ trợ mục tiêu, vốn khác: 119.710 triệu đồng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường
trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát
việc
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
HĐND tỉnh
Lào
Cai khoá XIII
- Kỳ họp thứ 11 thông
qua ngày 3/12/2007./.
Biểu số 1:
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ
NĂM 2008 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch vốn TW
giao năm 2008
|
Kế hoạch tỉnh giao
năm 2008
|
Trong đó
|
Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn
(%)
|
Đầu tư cho vùng
cao,vùng
nôngthôn
|
Đầu tư cho vùng
thấp, khu vực đôthị
|
|
TỔNG SỐ
|
816.855
|
876.855
|
577.565
|
299.290
|
|
I
|
Vốn ngân sách
do nhà nước đầu tư
|
816.855
|
876.855
|
577.565
|
299.290
|
55,8%
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
134.171
|
134.171
|
67.371
|
66.800
|
50%
|
2
|
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
60.000
|
120.000
|
55.876
|
64.124
|
47%
|
3
|
Vốn chương trình mục
tiêu quốc
gia
|
96.948
|
96.948
|
82.432
|
14.516
|
85%
|
-
|
CT giảm nghèo
|
2.136
|
2.136
|
2.136
|
0
|
100%
|
-
|
CT việc làm
|
130
|
130
|
130
|
0
|
100%
|
-
|
CT mục tiêu nước sạch
và VSMT
|
22.700
|
22.700
|
22.700
|
0
|
100%
|
-
|
CT mục tiêu dân
số và KHH gia đình
|
5.390
|
5.390
|
4.819
|
571
|
89%
|
-
|
CT phòng
chống một số bệnh nguy hiểm
|
7.288
|
7.288
|
4.861
|
2.427
|
67%
|
-
|
CT mục tiêu văn hóa
|
6.470
|
6.470
|
5.970
|
500
|
92%
|
-
|
CT mục tiêu giáo dục và đào tạo
|
49.410
|
49.410
|
40.623
|
8.787
|
82%
|
-
|
CT phòng
chống ma tuý
|
2.200
|
2.200
|
920
|
1.280
|
42%
|
-
|
CT vệ sinh an toàn
thực
phẩm
|
674
|
674
|
273
|
401
|
41%
|
-
|
CT phòng
chống tội phạm
|
550
|
550
|
0
|
550
|
0%
|
4
|
Vốn CT 135
|
72.776
|
72.776
|
72.776
|
0
|
100%
|
5
|
Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
19.280
|
19.280
|
19.280
|
0
|
100%
|
6
|
Vốn thực hiện một số CT, dự
án, nhiệm vụ khác
|
433.680
|
433.680
|
279.830
|
153.850
|
65%
|
-
|
Thực hiện NQ 37-NQ-TW
|
55.710
|
55.710
|
55.710
|
0
|
100%
|
-
|
QĐ 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100%
|
-
|
CT biển đông, hải đảo, quản lý biên giới
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
0
|
100%
|
-
|
Hỗ trợ QĐ 134
|
29.920
|
29.920
|
29.920
|
0
|
100%
|
-
|
Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu
|
100.000
|
100.000
|
9.200
|
90.800
|
9%
|
-
|
Vốn hỗ trợ tỉnh, huyện mới chia tách
|
10.000
|
10.000
|
0
|
10.000
|
0%
|
-
|
Hạ tầng du lịch
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
0
|
100%
|
-
|
CT bố trí lại dân cư những nơi cần thiết
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
0
|
100%
|
-
|
Hỗ trợ phát thanh miền núi phía Bắc
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100%
|
-
|
Đề án tin học hoá các cơ quan Đảng
|
2.050
|
2.050
|
0
|
2.050
|
0%
|
-
|
Hỗ trợ đối ứng các dự án nước ngoài
|
12.000
|
12.000
|
10.000
|
2.000
|
83%
|
-
|
Hỗ trợ Trung tâm y tế tỉnh, huyện
|
18.000
|
18.000
|
13.000
|
5.000
|
72%
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư khác (QĐ của Đảng và NN)
|
40.000
|
40.000
|
0
|
40.000
|
0%
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
80.000
|
80.000
|
76.000
|
4.000
|
95%
|
-
|
Chương trình giống cây trồng
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100%
|
-
|
CT bảo vệ phát triển rừng
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100%
|
II
|
Vốn tỉnh giao khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Biểu số 2:
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NĂM 2008 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
KH vốn năm 2008
|
|
TỔNG SỐ
|
876.855
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
134.171
|
-
|
Các dự án đầu
tư
bằng nguồn cân đối ngân
sách
địa phương
|
38.949
|
-
|
Các dự án khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
60.000
|
-
|
Hỗ trợ các dự án sử dụng vốn nước ngoài
|
12.000
|
-
|
Chuẩn bị đầu tư + TKQH
|
15.000
|
-
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp công ích
|
1.160
|
-
|
Bố trí các công trình dự kiến khởi công mới + quyết toán
|
7.062
|
2
|
Vốn thu tiền sử dụng đất năm 2006
|
120.000
|
-
|
Trả nợ vốn vay KCHKM +
GTNT + phí kho bạc + lãi vay QL4D+279,
hạ tầng KTCK
|
42.000
|
-
|
Chi các công việc có liên quan đến
đất đai
|
5.000
|
-
|
Thực hiện dự án các huyện,
thành phố
|
43.000
|
-
|
Đầu tư trụ
sở hợp khối các cơ quan hành
chính sự nghiệp khu ĐTM
|
30.000
|
3
|
Vốn chương trình mục tiêu quốc gia
|
96.948
|
3.1
|
CT mục tiêu giảm nghèo
|
2.136
|
-
|
Dự án khuyến
nông, lâm, ngư và hỗ trợ
tăng vụ
|
500
|
-
|
Dự án mô hình xoá đói giảm nghèo
|
500
|
-
|
Dự án dạy nghề cho người nghèo
|
580
|
-
|
Dự án nâng cao năng lực
|
346
|
-
|
Dự án trợ giúp pháp
lý
cho người nghèo
|
150
|
-
|
Chi hoạt
động
giám sát, đánh
giá
|
60
|
3.2
|
CT việc làm
|
130
|
3.3
|
CT mục tiêu nước sạch và VSMT
|
22.700
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
12.000
|
-
|
Vệ sinh môi trường
|
9.650
|
-
|
Tuyên truyền, tập huấn, quản lý giám sát, sự nghiệp
|
1.050
|
3.4
|
CT mục tiêu dân số và KHH gia đình
|
5.390
|
-
|
DA truyền thông - giáo dục thay đổi hành vi
|
1.287
|
-
|
DA nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
|
1.178
|
-
|
DA đảm bảo hậu cần và đẩy nhanh tiếp thị xã hội PTTT
|
142
|
-
|
DA nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác DS, GĐ
& TE
|
2.389
|
-
|
DA nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành
|
394
|
3.5
|
CT phòng chống một số bệnh dịch nguy hiểm
|
7.288
|
-
|
DA phòng chống lao
|
256
|
-
|
Dự án phòng chống phong
|
130
|
-
|
DA phòng chống HIV/AIDS
|
3.689
|
-
|
DA sức khoẻ tâm thần cộng đồng
|
270
|
-
|
DA sức khoẻ sinh sản
|
414
|
-
|
DA phòng chống sốt rét
|
694
|
-
|
DA tiêm chủng mở rộng
|
475
|
-
|
DA phòng chống suy dinh dưỡng
|
1.300
|
-
|
Quân dân y kết hợp
|
60
|
3.6
|
CT mục tiêu văn hoá
|
6.470
|
-
|
DA trùng tu tôn tạo di tích chống xuống cấp
|
1.130
|
-
|
Mục tiêu xây dựng đời sống văn hoá cơ sở
|
1.340
|
-
|
Trùng tu tôn tạo, bảo tồn (dinh Hoàng A Tưởng, bảo tồn làng văn hoá Cát
Cát xã San Sả Hồ - Sa Pa, làng văn hoá có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thôn
Mai Đào xã Xuân Thượng - Bảo Yên, Thư viện huyện Bảo Thắng
|
4.000
|
3.7
|
CT mục tiêu giáo dục và đào tạo
|
49.410
|
-
|
DA củng cố phổ cập tiểu học và thực hiện phổ cập giáo dục THCS
|
3.500
|
-
|
DA đổi mới nội dung chương trình sách giáo khoa
|
2.860
|
-
|
DA đào tạo cán bộ, tin học và đưa tin học vào nhà trường
|
2.000
|
-
|
DA đào tạo bồi dưỡng giáo viên, tăng cường CSVC trường Sư phạm
|
4.000
|
-
|
DA hỗ trợ GD miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng nhiều khó khăn
|
10.000
|
-
|
DA tăng cường CSVC các trường học, các trường trọng điểm
|
15.800
|
-
|
DA tăng cường đào tạo nghề và hỗ trợ dạy nghề
|
10.050
|
-
|
Bố trí các công trình dự kiến khởi công mới + quyết toán
|
1.200
|
3.8
|
CT phòng chống ma tuý
|
2.200
|
3.9
|
CT mục tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm
|
674
|
3.10
|
CT phòng chống tội phạm
|
550
|
4
|
Vốn CT 135
|
72.776
|
-
|
DA đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn
|
56.700
|
-
|
DA đào tạo cán bộ cơ sở
|
4.860
|
-
|
DA hỗ trợ sản xuất
|
10.530
|
-
|
Hỗ trợ xã hoạt động văn hoá, trợ giúp pháp luật
|
324
|
-
|
Quản lý, chỉ đạo
|
362
|
5
|
Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
19.280
|
-
|
Bảo vệ rừng
|
3.822,5
|
-
|
Khoanh nuôi tái sinh
|
419,5
|
-
|
Khoanh nuôi kết hợp trồng bổ sung
|
92,5
|
-
|
Trồng rừng phòng hộ tập trung
|
2.080,5
|
-
|
Trồng rừng sản xuất
|
6.338,1
|
-
|
Trồng rừng cảnh quan
|
54,8
|
-
|
Chăm sóc rừng trồng
|
1.422,3
|
-
|
Trạm bảo vệ, trang thiết bị, quản lý dự án...
|
4.900,1
|
-
|
Dự phòng
|
150,0
|
6
|
Vốn thực hiện một số CT, dự án, nhiệm vụ khác
|
433.680
|
6.1
|
Thực hiện NQ37 - NQ/TW
|
55.710
|
-
|
Đường giao thông nông thôn
|
22.673,0
|
-
|
Các công trình nông nghiệp và PTNT
|
4.626,0
|
-
|
Các dự án công cộng
|
11.475,0
|
-
|
Đầu tư lưới điện 0,4KV sau trạm biến áp
|
8.650,0
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng trụ sở xã
|
3.440,0
|
-
|
Hỗ trợ làng nghề
|
1.500,0
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng 50 nhà văn hoá thôn, bản
|
1.000,0
|
-
|
Bố trí quyết toán
|
2.346,0
|
6.2
|
Quyết định 120
|
35.000
|
-
|
Rà phá vật cản
|
2.500
|
-
|
Sắp xếp dân cư biên giới
|
2.935
|
-
|
Đường biên giới
|
10.450
|
-
|
Cơ sở hạ tầng vùng biên giới
|
5.135
|
-
|
Hỗ trợ sản xuất
|
435
|
-
|
Đầu tư CSHT các xã biên giới
|
13.000
|
-
|
Khởi công mới + bố trí quyết toán
|
545
|
6.3
|
CT quản lý bảo vệ biên giới đất liền
|
18.000
|
-
|
Đường biên giới
|
17.800
|
-
|
Trạm công tác biên phòng
|
200
|
6.4
|
Hỗ trợ QĐ 134
|
29.920
|
-
|
Hỗ trợ nhà ở
|
3.580
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung
|
17.306
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt hộ phân tán
|
564
|
-
|
Bố trí các công trình quyết toán + kiểm tra giám sát
|
8.470
|
6.5
|
Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu
|
100.000
|
-
|
Các dự án khu cửa khẩu quốc tế
|
2.920
|
-
|
Các dự án khu thương mại Kim Thành
|
14.700
|
-
|
Các dự án khu Bắc Duyên Hải
|
6.700
|
-
|
Các dự án khu Đông Phố Mới
|
7.200
|
-
|
Khu cửa khẩu Mường Khương
|
4.400
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư các công trình khác thuộc phạm vi khu KTCK
|
6.370
|
-
|
Trả nợ vay đầu tư khu KTCK
|
16.606
|
-
|
Bố trí các công trình quyết toán + dự kiến khởi công mới
|
41.104
|
6.6
|
Hỗ trợ đầu tư tỉnh, huyện mới chia tách
|
10.000
|
6.7
|
Hạ tầng du lịch
|
14.000
|
-
|
Các công trình hoàn thành, quyết toán
|
620
|
-
|
Các công trình chuyển tiếp
|
9.780
|
-
|
Các công trình khởi công mới
|
3.000
|
-
|
Bố trí các công trình quyết toán
|
600
|
6.8
|
Chương trình bố trí dân cư nơi cần thiết
|
5.000
|
6.9
|
Hỗ trợ đầu tư phát thanh miền núi phía Bắc
|
3.000
|
6.10
|
CT ứng dụng CNTT (đề án tin học cơ quan Đảng)
|
2.050
|
6.11
|
Hỗ trợ đối ứng các dự án nước ngoài
|
12.000
|
6.12
|
Hỗ trợ y tế tỉnh, huyện
|
18.000
|
6.13
|
Hỗ trợ đầu tư khác
|
40.000
|
-
|
Cầu Kim Thành bắc qua sông Hồng (Việt Nam - Trung Quốc)
|
10.000
|
-
|
Bệnh viện đa khoa 500 giường tỉnh (GĐ1)
|
15.000
|
-
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh
|
15.000
|
6.14
|
Vốn nước ngoài (dự án giảm nghèo, bệnh viện ĐK...)
|
80.000
|
6.15
|
Hỗ trợ chương trình giống
|
3.000
|
6.16
|
Chương trình bảo vệ phát triển rừng
|
8.000
|
-
|
Hỗ trợ vườn quốc gia Hoàng Liên
|
5.000
|
-
|
Dự án nâng cao năng lực phòng chống cháy rừng
|
2.000
|
-
|
Hỗ trợ phát triển lâm nghiệp và dự án phát triển rừng sản xuất
|
1.000
|