HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/2015/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm
2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5532/TTr-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập
trung giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư
phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 – 2020,
như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung
giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng vốn ngân sách nhà nước; đồng
thời, làm căn cứ để thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm của các cấp.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương sử
dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Cơ quan, tổ chức cá nhân tham gia
hoặc liên quan theo quy định của nhà nước trong lập kế hoạch đầu tư trung hạn
và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Nguyên tắc chung
Căn cứ tổng mức vốn đầu tư phát triển
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung được Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân
tỉnh phân bổ vốn cho các công trình dự án, giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
làm chủ đầu tư và tổng mức đối với huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện).
Việc phân bổ nguồn vốn được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Thực hiện đúng quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Các công trình, dự án phục vụ cho
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; thuộc danh mục đầu tư theo quy hoạch
đã được phê duyệt; có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu
tư, xây dựng.
3. Ưu tiên bố trí vốn đẩy nhanh tiến
độ, hoàn thành các chương trình, dự án, công trình trọng điểm, các công trình cấp
thiết đang đầu tư dở dang; đảm bảo vốn đối ứng cho các dự án ODA, dự án hợp tác
công tư (PPP); thanh toán các khoản nợ khối lượng hoàn thành và thu hồi vốn ứng
trước; không quyết định đầu tư và bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ
cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả đầu tư.
4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch
trong phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung
trong cân đối của các huyện.
1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí
và định mức.
a) Các tiêu chí và định mức chi đầu
tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung được xây dựng năm 2016,
là cơ sở ổn định trong giai đoạn từ năm 2016 – 2020.
b) Bảo đảm cân đối hợp lý trong việc
đầu tư phát triển trung tâm tỉnh lỵ, thành phố, thị xã, vùng đồng bằng ven biển
với tập trung hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng các vùng miền núi, biên giới, hải
đảo, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác, góp phần phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, ổn định xã hội.
c) Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn
đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn
vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát
triển.
d) Mức vốn đầu tư phát triển từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung của các huyện năm 2016 (năm đầu thời kỳ
ổn định ngân sách giai đoạn 2016 - 2020) tối thiểu bằng với mức vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước được giao trong kế hoạch 2015 theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày
11/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Các huyện có số điểm liền kề nhau đảm bảo
không chênh lệch nhau quá 02 lần, đồng thời, địa phương có số điểm lớn nhất so
với địa phương có số điểm nhỏ nhất, chênh lệch nhau không quá 03 lần.
f) Cơ cấu điểm giữa các nhóm tiêu
chí chính (trừ tiêu chí bổ sung) phải đảm bảo cân đối hợp lý, không chênh lệch
nhau quá lớn.
2. Các tiêu chí phân bổ vốn
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát
triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung trong cân đối (không bao gồm
đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất) cho các huyện, gồm 05 nhóm sau:
a) Tiêu chí dân số, gồm: Dân số
trung bình và số người là dân tộc thiểu số của các huyện.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển,
gồm: Tỷ lệ hộ nghèo và thu phát sinh kinh tế (không bao gồm khoản thu cấp quyền
sử dụng đất).
c) Tiêu chí diện tích: Diện tích đất
tự nhiên của các huyện.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính
gồm: Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); số xã
miền núi (khu vực I, II, III), xã Chương trình 257, xã ATK thuộc vùng căn cứ
kháng chiến, xã đảo và xã biên giới đất liền.
e) Tiêu chí bổ sung, bao gồm: Tiêu
chí thành phố tỉnh lỵ, thành phố, thị xã.
3. Căn cứ xác định số liệu các tiêu
chí
a) Về dân số trung bình, dân tộc
thiểu số, diện tích, đơn vị hành chính: Theo số liệu niên giám thống kê năm
2014 và điều tra của Ban Dân tộc tỉnh.
b) Số xã miền núi (khu vực I, II,
III): Theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy
ban dân tộc và Chương trình 135.
c) Xã 257: Theo Quyết định
257/2003/QĐ-TTg ngày 03/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo.
d) Số xã ATK: Theo Quyết định số
229/1999/QĐ-TTg ngày 16/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế
quản lý bảo vệ các vùng an toàn.
e) Xã biên giới: Các xã có chung
đường biên giới quốc gia với nước bạn Lào.
f) Tỷ lệ hộ nghèo: Theo Quyết định
số 643/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả
điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Quảng Nam năm 2014.
g) Thu nội địa: Theo Quyết định số
3909/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 (Riêng nguồn
thu nội địa huyện Phước Sơn năm 2015 và dự kiến 2016 hụt thu, vì vậy lấy theo
nguồn thu thực tế năm 2015 để tính toán).
4. Xác định số điểm của từng tiêu
chí
a) Điểm tiêu chí dân số
Điểm dân số trung bình
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Dưới 50.000 người
|
1,0
|
Cứ tăng thêm 10.000 người được cộng
thêm
|
0,3
|
Điểm về dân tộc thiểu số
Số dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Dưới 500 người
|
0,0
|
Từ 500 đến 1.000 người
|
0,1
|
Cứ tăng thêm 1.000 người cộng thêm
|
0,025
|
b) Điểm tiêu chí trình độ phát triển
Ðiểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Dưới 10%
|
0,5
|
Từ 10% trở lên, cứ tăng 05% số điểm
cộng thêm
|
0,15
|
Ðiểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm nguồn
thu từ sử dụng đất)
Số thu
|
Điểm
|
Dưới 100 tỷ đồng
|
0,50
|
Từ 100 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, cứ
50 tỷ đồng được cộng thêm
|
0,10
|
Từ 500 tỷ đồng trở lên, cứ 50 tỷ đồng
được cộng thêm
|
0,20
|
c) Điểm tiêu chí diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 300 km2
|
2,0
|
Từ 300 đến 500 km2, cứ
100 km2 tăng thêm được cộng thêm
|
0,20
|
Từ 500 đến 1.000 km2, cứ
100 km2 được cộng thêm
|
0,10
|
Trên 1.000 km2 cứ 100
km2 cộng thêm
|
0,05
|
d) Điểm tiêu chí đơn vị hành chính
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã
Đơn vị hành chính cấp
xã
|
Điểm
|
Mỗi xã, phường, thị trấn
|
0,15
|
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã miền núi, 257, xã ATK (thuộc vùng căn cứ kháng chiến)
Xã miền núi, xã chương
trình 257, xã ATK
|
Điểm
|
Mỗi xã
|
0,025
|
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
cấp xã biên giới đất liền, xã đảo
Xã biên giới đất liền,
xã đảo
|
Điểm
|
Mỗi xã
|
0,05
|
Điểm tiêu chí bổ sung: Đối với thành
phố tỉnh lỵ, thành phố, thị xã
Đặc thù
|
Điểm
|
Thành phố tỉnh lỵ
|
3,0
|
Thành phố
|
2,0
|
Thị xã
|
1,0
|
5. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối
a) Xác định số điểm của các huyện.
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính toán tổng cộng số
điểm của từng huyện. Tổng số điểm của 18 huyện làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư
theo các công thức sau:
(1) Điểm của tiêu chí dân số
- Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số
chung của huyện thứ i là Ai .
- Gọi số điểm của dân số của địa
phương thứ i là hi.
- Gọi số điểm của số dân là người
dân tộc thiểu số của huyện thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số huyện thứ i
là: Ai = hi + ki.
(2) Điểm của tiêu chí trình độ phát
triển
- Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ
phát triển của huyện thứ i là Bi .
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của huyện thứ i là li.
- Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa
(không bao gồm khoản thu tiền đất) của huyện thứ i là mi.
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển
của huyện thứ i là: Bi = li + mi
(3) Điểm của tiêu chí diện tích
Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của huyện thứ i là Ci.
(4) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i là pi
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã
miền núi (khu vực I, II, III) xã bãi ngang ven biển, của địa phương thứ i là qi.
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã
biên giới đất liền, xã đảo của địa phương thứ i là zi
Tổng số điểm tiêu chí đơn vị hành chính của địa phương thứ i là Di:
Di = pi + qi + z
i
Điểm của địa phương có tiêu chí bổ sung là Ei.
Gọi tổng số điểm của địa phương thứ i là Xi,
ta có: Xi = Ai + Bi
+ Ci + Di + Ei
Gọi tổng số điểm của 18 huyện là Y, ta có:
b) Số vốn đầu tư phát triển định mức cho 1 điểm
Số vốn đầu tư phát triển định mức cho 1 điểm được
tính theo công thức sau:
Gọi K là tổng số nguồn vốn đầu tư phát triển được
phân bổ trong dự toán ngân sách các huyện (không bao gồm nguồn đầu tư từ thu tiền
sử dụng đất).
Z là số vốn đầu tư phát triển định mức cho một điểm
phân bổ vốn đầu tư, ta có:
c) Tổng vốn đầu tư phát triển được phân bổ trong dự toán ngân sách các
huyện.
Tổng số vốn đầu tư phát triển của từng địa phương được tính theo công thức sau:
Gọi Ui là số vốn trong cân đối: Ui = Z
x Xi
5. Điều chỉnh bất hợp lý
Sau khi áp dụng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức trên để
tính toán tổng số điểm, đối
với các huyện có tổng số điểm nhỏ hơn 08 điểm thì được cân đối điều chỉnh tối
thiểu bằng 08 điểm.
Điều 4. Phân bổ chi đầu
tư phát triển từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước đối
với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh:
Cân đối bố trí vốn theo từng công trình, dự án. Mức bố trí
theo tỷ lệ tổng giá trị khối lượng nợ đọng xây dựng cơ bản của từng ngành và
các mục tiêu do Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi đã hoàn chỉnh
các hồ sơ, thủ tục theo quy định; trong đó, tập trung cân đối bố trí vốn cho
các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng đã phê duyệt quyết toán và các công
trình chuyển tiếp cần phải đẩy nhanh tiến độ thi công, để phát huy hiệu quả.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; sau khi Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế phân cấp nguồn thu giai đoạn 2017-2020, Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều
chỉnh nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho phù hợp với cơ chế phân cấp nguồn thu.
2. Vận dụng nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị
quyết này để làm cơ sở phân bổ nguồn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách tỉnh.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa
VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|