Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 18/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Tấn Tuân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2017/NQ-ND

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;

Xét Tờ trình số 10933/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Nghị quyết này quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa.

2. Quy định hệ số hỗ trợ và định suất khoán đối với từng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cụ thể tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

Kinh phí hỗ trợ được tính bằng hệ số hỗ trợ nhân với định suất khoán và mức lương cơ sở đang áp dụng. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định thanh toán kinh phí hỗ trợ cho từng cán bộ, công chức căn cứ vào thời gian tham gia và khối lượng tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, không vượt quá tổng kinh phí hỗ trợ theo định suất khoán.

3. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ nêu tại khoản 1, 2 Điều này do ngân sách nhà nước bảo đảm, được btrí dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Vàn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
- Đoàn ĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tnh;
- VP. Tnh ủy, các ban Đảng;
- VP. HĐND, VP. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Phòng KT VBQPPL - Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, TN.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

PHỤ LỤC

HỆ SỐ HỖ TRỢ VÀ ĐỊNH SUẤT KHOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đng nhân dân tỉnh)

BẢNG 1

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG

STT

Tên đơn vị

Hệ số hỗ tr

Định suất khoán/đơn vị

1

Sở Giao thông vận tải

0,3

2

2

Sở Công Thương

0,3

2

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,3

2

4

Sở Tư pháp

0,3

2

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

0,3

4

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

0,3

4

7

SY tế

0,3

2

8

Sở Tài chính

0,3

1

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

0,3

1

10

Sở Văn hóa và Thể thao

0,3

1

11

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

0,3

1

12

Sở Xây dựng

0,3

2

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

0,3

1

14

Sở Nội vụ

0,3

1

15

Ban Quản lý khu Kinh tế Vân Phong

0,3

1

16

Sở Ngoại vụ

0,3

1

17

Sở Thông tin và Truyền thông

0,3

1

18

Sở Du lịch

0,3

1

19

Sở Khoa học và Công nghệ

0,3

1

20

Thanh tra tỉnh

0,3

1

 

Tổng cộng

 

32

[...]