BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
172/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 10
năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP
ngày 8 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước như sau:
Điều 1. Những quy
định chung
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, UBND các cấp;
b) Cơ quan thường trực cải cách hành
chính của Chính phủ (Bộ Nội vụ);
c) Các cơ quan được giao nhiệm vụ xây
dựng, tổ chức thực hiện các Đề án quy định tại Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ban hành chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020.
2. Phạm vi áp dụng:
Thông tư này quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác cải cách hành chính của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020 được phê duyệt theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính do ngân
sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo
đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và theo các quy định
tại Thông tư này.
Điều 2. Nội dung
chi
1. Chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của
cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ; chi quản lý và
điều hành thực hiện Chương trình.
2. Chi xây dựng đề cương chương trình; chi tổ chức các cuộc họp góp ý, thẩm định kế hoạch hàng năm, 5 năm, đề cương,
chuyên đề cải cách hành chính.
3. Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính.
4. Chi nghiên cứu đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành
chính; nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các Bộ, ngành và địa phương:
xây dựng các chuyên đề của các Đề án,
Dự án về cải cách hành chính.
5. Chi tổ chức
các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ
chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và
cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên
trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo,
đài ở địa phương và trung ương.
6. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin, tổng hợp số liệu và xử lý dữ liệu
thống kê về cải cách hành chính; điều
tra, khảo sát sự hài lòng của các cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.
7. Chi tổ
chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo khoa học, diễn đàn chia sẻ kinh
nghiệm về cải cách hành chính.
8. Chi thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính:
a) Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản
phẩm truyền thông về cải cách hành chính; chi thiết kế
băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành
chính;
b) Chi xây dựng, duy trì thường xuyên
các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi
xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở
dữ liệu cải cách hành chính, website cải
cách hành chính;
c) Chi tổ chức các cuộc thi về cải
cách hành chính.
9. Chi tổ chức
các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên
quan đến cải cách hành chính; chi cho
đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách
hành chính ở trong nước và nước ngoài.
10. Chi thuê chuyên gia tư vấn trong
nước và nước ngoài về cải cách hành
chính.
11. Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành
chính.
12. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.
13. Các địa phương, trong phạm vi
ngân sách của mình quan tâm, tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm cho Bộ phận một cửa
(bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) của từng địa phương theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
14. Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa
phương (một cửa, một cửa liên thông).
15. Một số khoản
chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính:
a) Chi làm thêm giờ;
b) Chi dịch tài liệu.
c) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư,
trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Điều 3. Mức chi
Mức chi cụ thể theo
phụ lục kèm theo Thông tư.
Các mức chi quy định tại Thông tư này
là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất
phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ
trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt
quá mức chi quy định tại Thông tư này. Khi mức chi tại các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
một văn bản khác thì được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Trường hợp các Bộ,
ngành, địa phương chưa ban hành văn bản quy định
mức chi cụ thể, nhưng cần thiết để phục vụ
công việc thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định vận dụng các mức chi tương ứng
đối với công việc cụ thể nhưng không vượt quá quy định tại Thông tư này, bảo đảm tiết
kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán được giao.
Điều 4. Lập, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết
toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn
hiện hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể như
sau:
1. Lập dự toán:
Hàng năm, Bộ Nội vụ - cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính có trách nhiệm
hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây
dựng kế hoạch cải cách hành chính để các
Bộ, ngành, địa phương làm căn cứ lập dự toán ngân sách hàng năm.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực
hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch 5 năm,
hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Bộ, cơ quan chủ trì đề án, dự án về cải cách hành chính quy mô quốc gia
theo quy định tại Phụ lục Nghị quyết số 30c/NQ-CP phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề
án, dự án. Nhiệm vụ thực hiện các đề án, dự án quy mô quốc gia được bố trí
trong dự toán hàng năm của Bộ, cơ quan chủ trì đề án, dự án.
Đối với nhiệm vụ cải cách hành chính
thường xuyên của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp (như: tăng cường công
tác chỉ đạo việc thực hiện cải cách hành chính; tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ, cán bộ công chức; kiểm tra đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính; tuyên truyền về cải cách hành chính đối với các cán
bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý...) được bố trí trong dự
toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
Bộ Nội vụ có trách nhiệm thẩm tra mục
tiêu, nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm
quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị
trực thuộc để thực hiện công tác cải cách hành chính sau
khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
Đối với kinh phí thực hiện các đề án,
dự án quy mô quốc gia theo quy định tại Phụ lục Nghị quyết số 30c/NQ-CP được bố
trí trong dự toán của cơ quan chủ trì đề án, dự án; cơ
quan liên quan, phối hợp thực hiện đề án, dự án thì ký hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ với cơ quan chủ trì đề án, dự án và nhận kinh phí từ cơ
quan chủ trì đề án, dự án. Cơ quan chủ trì đề án, dự án có trách nhiệm quyết
toán kinh phí thực hiện đề án, dự án với cơ quan tài chính
cùng cấp theo quy dịnh của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Quyết toán kinh phí cải cách hành
chính được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 10/12/2012 và thay thế Thông tư số 99/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống
tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Tài
chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính)
TT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi xây dựng đề cương chương trình,
các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định
kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chương trình
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP
|
b
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
|
|
- Chủ trì cuộc
họp
|
150.000 đồng/người/buổi
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
100.000 đồng/người/buổi
|
|
- Bài tham luận
|
300.000 đồng/bài viết
|
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
200.000 đồng/bài viết
|
2
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính:
|
a
|
Văn bản quy phạm pháp luật của các
Bộ, ngành Trung ương
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch
số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ.
|
b
|
Văn bản quy phạm
pháp luật của các địa phương
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch
số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp
|
3
|
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học
phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các Bộ,
ngành, địa phương; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề
án, Dự án về cải cách hành chính; chi các
hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành
chính
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch
số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ KH và CN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bố dự
toán kinh phí đối với các Đề tài, dự án khoa học và công
nghệ có sử dụng NSNN
|
4
|
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên
môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn,
nâng cao nhận thức và cung cấp thông
tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập
viên phụ trách các chuyên trang,
chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương và trung
ương.
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
5
|
Chi tổ chức
các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về
cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê
|
6
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
7
|
Chi thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính
|
a
|
Chi tổ chức
các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính.
|
Áp dụng mức
chi tại Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành
chính.
|
Đối với chế độ
nhuận bút thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003
|
c
|
Chi xây dựng, duy trì thường
xuyên các chuyên mục về cải cách hành
chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây
dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở
dữ liệu cải cách hành chính, website
cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để
tuyên truyền về cải cách hành chính.
|
Đối với chi tạo lập thông tin điện
tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số
137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo
lập thông tin điện tử.
Đối với các khoản chi khác căn cứ
vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp.
|
8
|
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác
trong nước triển khai các công việc
liên quan đến cải cách hành chính;
chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài
|
a
|
Các đoàn đi trong nước
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập
|
b
|
Các đoàn đi nước ngoài
|
Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác
ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí
|
9
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính
|
a
|
Chuyên gia
trong nước
|
Áp dụng mức chi theo quy định của Bộ
Tài chính về hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
b
|
Chuyên gia nước ngoài
|
10
|
Chi hỗ trợ cán
bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một
cửa, một cửa liên thông)
|
Tối đa 400.000 đồng/người/tháng. Mức
cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định phù hợp với khả năng ngân sách của địa
phương.
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần
thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 1/8/2007
của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.
|
11
|
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp
chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
12
|
Chi dịch tài liệu
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
|
13
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính
|
Theo quy định hiện hành về chế độ
khen thưởng
|
14
|
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính
|
a
|
Chi làm thêm giờ
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
|
b
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư,
trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
c
|
Một số khoản
chi khác
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này được
sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng
các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.