HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
178/2015/NQ-HĐND17
|
Bắc Ninh, ngày 24
tháng 04 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
THÔNG QUA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Sau khi xem xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày
16/4/2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Đồ án quy hoạch chung đô thị
Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế
- ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đồ án quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Có nội dung chính của đồ án kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao UBND tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và
đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 14
thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nhân Chiến
|
NỘI
DUNG CHÍNH SÁCH CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 178/2015/NQ-HĐND ngày 24/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Ninh, khóa XVII, kỳ họp thứ 14)
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, ranh giới, quy mô
quy hoạch.
a. Phạm vi lập quy hoạch: Phạm vi lập Quy hoạch
chung đô thị Bắc Ninh bao gồm thành phố Bắc Ninh, huyện Tiên Du, thị xã Từ Sơn
và 3 xã của huyện Quế Võ là: Hán Quảng, Yên Giả và Chi Lăng.
b. Ranh giới lập quy hoạch: Phía bắc và tây bắc
giáp tỉnh Bắc Giang và huyện Yên Phong; phía nam và tây nam giáp thủ đô Hà Nội
và huyện Thuận Thành, phía đông và đông bắc giáp huyện Quế Võ và huyện Gia
Bình, phía tây giáp thủ đô Hà Nội.
c. Quy mô quy hoạch: Tổng diện tích quy hoạch khoảng
25.940ha, dân số 891.000 người đạt tiêu chí đô thị loại I.
3. Mục tiêu.
a. Xây dựng và phát triển đô thị Bắc Ninh trở thành
thành phố văn hóa, sinh thái, hướng tới kinh tế tri thức, đô thị thông minh.
b. Xây dựng và phát triển đô thị Bắc Ninh thành đô
thị loại I vào những năm 2020, làm tiền đề để xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành
thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Tăng cường quản lý, thu hút đầu tư, đào tạo nguồn
nhân lực, xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại, phát triển bền vững phòng
tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
d. Làm cơ sở để quản lý quy hoạch và xây dựng
chính sách quản lý phát triển đô thị Bắc Ninh.
4. Tính chất quy hoạch.
a. Là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế,
văn hóa, khoa học kỹ thuật giáo dục - đào tạo của tỉnh Bắc Ninh.
b. Là một trọng tâm kinh tế thuộc vùng trọng điểm
phía đông và đông bắc vùng thủ đô Hà Nội, nối thủ đô Hà Nội với các cảng biển Bắc
Bộ, có tiềm năng phát triển, công nghiệp, dịch vụ du lịch, thương mại và kinh tế
tri thức.
c. Là đầu mối giao thông giao lưu quan trọng của
vùng thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng và
cả nước, có ý nghĩa quốc tế, gắn kết với hai hành lang kinh tế: Lào Cai - Hà Nội
- Hải Phòng - Quảng Ninh; Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; phát triển
trên cơ sở phối hợp, hỗ trợ và phân công các địa phương trong vùng trên nguyên
tắc cùng phát triển bền vững.
d. Có vị trí quan trọng về quốc phòng an ninh và quốc
phòng.
5. Các chỉ tiêu dự báo đến năm
2030
5.1. Kinh tế:
- Nâng chỉ số thu nhập bình quân trên đầu người
hàng năm (GDP/năm) từ 1.800 USD/người (năm 2011), lên 6.500 USD/người (năm
2020) và lên 19.925 USD/người (năm 2030).
- Xây dựng cơ cấu kinh tế toàn tỉnh trên cơ sở tiếp
tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ nông nghiệp; từng bước chuyển dịch
theo hướng dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp sau năm 2030 của thế kỷ XXI.
5.2. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Đất dân dụng đô thị (đất đơn vị ở, đất phục vụ công
cộng, đất cây xanh, đất giao thông đô thị): 120m²/người, trong đó:
- Đất đơn vị ở: 60-70m²/người, trong đó đất đơn vị ở
hiện hữu theo thực tế là 75m²/người, đất đơn vị ở mới theo QCXDVN01: 2008 là
50m²/người.
- Đất công trình công cộng cấp đô thị: 10m²/người.
- Đất cây xanh, thể dục thể thao đô thị: 20m²/người.
- Đất ngoài dân dụng bao gồm: Đất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp, đất các trung tâm chuyên ngành, đất
các di tích tôn giáo, đất an ninh và quốc phòng, đất giao thông đối ngoại và
các cơ sở hạ tầng kỹ thuật liên vùng và vệ sinh môi trường; đất cây xanh sinh
thái, đất các khu dân cư nông thôn: tính theo nhu cầu phát triển thực tiễn và
hiện trạng của từng đối tượng.
5.3. Dự báo dân số: Dân số đến năm 2030 là
891.000 người, đạt tiêu chí đô thị loại I.
6. Tầm nhìn đến năm 2050.
Trở thành một trong những trung tâm kinh tế quan trọng
của vùng kinh tế Bắc Bộ và vùng thủ đô Hà Nội với trọng tâm dịch vụ, trong đó dịch
vụ thương mại, đào tạo - nghiên cứu khoa học, du lịch văn hóa, y tế - nghỉ dưỡng
và logistic chiếm tỷ trọng lớn với chất lượng cao.
- Trở thành đô thị lớn phát triển bền vững theo định
hướng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng:
+ Văn hóa - Sinh thái -Tri thức;
+ Có cơ sở kinh tế vững chắc, sức cạnh tranh cao;
+ Có điều kiện an sinh tốt và cuộc sống có chất lượng
cao;
+ An toàn, an tâm về thiên tai, ứng phó hiệu quả với
biến đổi khí hậu.
7. Định hướng phát triển đến năm
2030.
a).Cấu trúc đô thị Bắc Ninh gồm 3 hành lang là bộ
khu phát triển:
- Hành lang đô thị: Là hành lang kết nối 3
phân khu đô thị Bắc Ninh - Tiên Du - Từ Sơn, đây là hành lang phát triển đô thị
chủ lực của khu quy hoạch đồng thời là hành lang tăng cường liên kết giữa Bắc
Ninh với thủ đô Hà Nội.
- Hành lang sáng tạo: Là trục phát triển kết
nối Bắc Ninh với đô thị Nam Sơn, phát triển nghiên cứu, giáo dục đào tạo trong
tương lai.
- Hành lang sinh thái: Hành lang bảo tồn thiên
nhiên và phát triển du lịch văn hóa sinh thái dọc sông Đuống, tạo động lực phát
triển cho khu vực phát triển cho khu vực phía nam khu quy hoạch và nam sông Đuống,
tăng cường liên kết đô thị Nam Sơn với Hà Nội.
- Ba hành lang phát triển nói trên tạo thành tam
giác phát triển đô thị Bắc Ninh, Từ Sơn, Tiên Du, Nam Sơn là các trọng điểm có
vai trò động lực phát triển đô thị.
b) Các phân khu vực phát triển:
Trên cơ sở khung phát triển không gian, xác định 14
phân khu vực phát triển đô thị như sau:
- 4 phân khu vực đô thị bao gồm: Phân khu đô thị Bắc
Ninh; phân khu đô thị Tiên Du; phân khu đô thị Từ Sơn; phân khu đô thị Nam Sơn.
- 2 phân khu công nghiệp: Phân khu công nghiệp Quế
Võ; phân khu công nghiệp đô thị Nam Sơn.
- 1 phân khu sáng tạo và giáo dục đào tạo: Khu vực
tập trung các trường đại học và viện nghiên cứu tại Nam Sơn.
- 1 phân khu du lịch văn hóa sinh thái: Khu vực du
lịch văn hóa sinh thái tại Phật Tích và ven sông Đuống.
- 6 phân khu vực bảo tồn tự nhiên và di sản bảo tồn
không gian làng, phân khu vực bảo tồn tự nhiên và di sản quanh khu vực Phật
Tích, phân khu vực bảo tồn tự nhiên và di sản núi Dạm; phân khu vực bảo tồn tự
nhiên Phú Lâm; phân khu vực bảo tồn tự nhiên và di sản sông Đuống; phân khu vực
bảo tồn tự nhiên và làng nghề, làng quan họ sông Ngũ Huyện Khê; phân khu vực bảo
tồn tự nhiên và di sản quan họ sông Cầu. Trong các khu vực đó quy hoạch không
gian bảo tồn các di sản lịch sử, văn hóa vật thể và phi vật thể; bảo tồn các
không gian làng truyền thống và khung thiên nhiên các triền sông, núi sót là những
yếu tố quan trọng làm nên sự khác biệt của đô thị Bắc Ninh.
8. Quy hoạch sử dụng đất.
Tổng diện tích quy hoạch 25.960 ha, bao gồm:
- Đất dân dụng đô thị khoảng 11.000 ha, trong đó đất
dân dụng đô thị xây dựng mới khoảng 6.000 ha;
- Đất ngoài dân dụng và đất khác khoảng 14.940 ha.
9. Hạ tầng xã hội.
9.1. Nhà ở:
Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở (đất dân cư)
8.440 ha, đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhà ở và phù hợp với điều kiện địa phương,
trong đó:
- Nhà ở đô thị 6.306 ha, trong đó đất nhà ở xây dựng
mới 3.298 ha, đất nhà ở đô thị hiện hữu và đất làng xóm đô thị hóa tổng cộng
3008 ha.
- Nhà ở nông thôn 2.134 ha.
9.2. Công trình công cộng:
a) Các công trình cấp tỉnh, cấp vùng:
- Trung tâm hành chính cấp tỉnh: Giữ nguyên tại vị
trí hiện tại.
- Trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng cấp tỉnh,
cấp vùng Thủ đô: Xây dựng mới tại khu vực mới phía Tây.
- Trung tâm y tế: Trung tâm y tế cấp tỉnh giữ
nguyên tại vị trí hiện tại gồm bệnh viện đa khoa tỉnh và các bệnh viện chuyên
khoa theo quy hoạch y tế tỉnh đến năm 2020. Đề xuất xây dựng thêm công trình y
tế - nghỉ dưỡng cấp tỉnh tại đô thị Nam Sơn phục vụ nhu cầu khu vực Nam Sơn và
các vùng khác trong tỉnh.
- Trung tâm giáo dục đào tạo nghiên cứu khoa học:
Xây dựng trường đại học I và làng đại học II theo quy hoạch phân
khu đã được duyệt, đề xuất bố trí trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật, công
nghệ kỹ thuật cao tại Nam Sơn.
- Trung tâm thể thao cấp tỉnh: Xây dựng mới trung
tâm thể thao cấp tỉnh tại Nam Sơn, với quy mô và tính chất đáp ứng tiêu chuẩn
quốc gia và quốc tế.
- Trung tâm văn hóa cấp tỉnh: Giữ nguyên tại vị trí
hiện tại, đồng thời là trung tâm văn hóa của khu đô thị Bắc Ninh.
b) Các công trình cấp đô thị:
- Trung tâm hành chính (TTHC) Xây dựng mới TTHC của
đô thị Bắc Ninh tại khu đô thị mới Tây Bắc, mở rộng TTHC huyện Tiên Du tại khu
vực đã dược quy hoạch, tại Lim (gần đường QL1A), TTHC đô thị Từ Sơn giữ nguyên
tại vị trí hiện tại, xây mới TTHC đô thị mới Nam Sơn tại khu vực ga gần đường sắt
đô thị Nam Sơn.
- Trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng: Xây mới
và mở rộng một số trung tâm tại khu vực đô thị Bắc Ninh, Từ Sơn, Tiên Du, Nam
Sơn và trục đường 295C.
- Trung tâm y tế: Xây mới bệnh viện đa khoa Từ Sơn
trên trục 295C, nâng cấp bệnh viện huyện Tiên Du tại vị trí hiện tại.
- Trung tâm thể thao: Trung tâm thể thao cấp tỉnh
hiện tại chuyển thành cấp đô thị Bắc Ninh, xây dựng mới trung tâm thể thao cấp
đô thị tại Tiên Du, Từ Sơn.
- Trung tâm văn hóa: Trung tâm văn hóa cấp đô thị sử
dụng kết hợp với trung tâm văn hóa cấp tỉnh, nâng cấp mở rộng trung tâm văn hóa
đô thị Tiên Du kết hợp là trung tâm văn hóa cấp đô thị, xây dựng mới trung tâm
văn hóa tại Từ Sơn, Nam Sơn.
9.3. Các trung tâm chuyên ngành:
- Xây dựng các trung tâm chuyên ngành đủ lớn có sức
mạnh cao, có bán kính phục vụ toàn vùng, nhằm hỗ trợ cho sự phát triển của vùng
thủ đô Hà Nội bao gồm: Trung tâm giáo dục - đào tạo và nghiên cứu khoa học, các
trung tâm y tế; nghỉ dưỡng; du lịch; logistic; các trung tâm dịch vụ thương mại
CBD; các trung tâm văn hóa thể dục thể thao; hệ thống công viên cây xanh mặt nước…,
góp phần tạo ra động lực phát triển đô thị và giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động.
- Hình thành và phát triển bộ khung thiên nhiên
trên cơ sở gắn kết các núi sót, hệ thống các sông Đuống, sông Cầu, sông Ngũ Huyện
Khê, khôi phục sông Tiêu Tương.
10. Định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10.1. Giao Thông:
a. Đường bộ:
- Hình thành các trục giao thông chủ đạo, gồm các
đường giao thông quốc gia, đường tỉnh và các trục đường liên kết các khu vực đô
thị;
+ Trục liên kết vùng: Cao tốc (CT) QL1A, CT Bắc
Ninh - Nội Bài - Quảng Ninh, QL18( cũ ), CT QL3, QL17, QL37, QL38, VĐ4, đường
Nhật Tân - Nội Bài, 295B…;
+ Trục liên kết đô thị: (CT) QL1A, QL18 cũ, QL38,
QL3, QL17, VĐ4, ĐT295B, 295C; 287, 276…;
+ Trục liên kết khu vực: ĐT 285, ĐT 282B, ĐT 287,
ĐT295C, ĐT 276, ĐT 281...;
Hình thành 7 “cửa ngõ’’ chính gồm: Bắc Ninh - Hà Nội
trên QL1; Bắc Ninh - Nội Bài trên QL18; Bắc Ninh - Thái Nguyên trên VĐ3, Bắc
Ninh - Bắc Giang trên QL1, Bắc Ninh - Hạ Long trên QL18, Bắc Ninh - Hưng Yên
trên VĐ4, Bắc Ninh - Hải Dương trên QL38;
b) Đường sắt:
- Giữ nguyên các tuyến đường sắt Quốc gia, đề nghị
xây mới tuyến đường sắt trên cao Bắc Ninh - Hà Nội, tuyến đường sắt trên cao kết
nối Bắc Ninh - Nam Sơn - Phật Tích - Từ Sơn - Tiên Du - Bắc Ninh.
- Xây dựng mới các ga gắn với các trung tâm thương
mại dịch vụ lớn; phát triển hiệu quả không gian đô thị đường sắt.
c) Đường thủy:
Nạo vét khai thông dòng chảy và tăng cường khai
thác cát sông Cầu, sông Đuống, và sông Ngũ Huyện Khê, phục hồi một số khu vực của
sông Tiêu Tương, xây dựng hệ thống cảng vận tải hàng hóa, hành khách và phục vụ
du lịch.
d) Đường hàng không:
Sử dụng sân bay quốc tế Nội Bài cách đô thị Bắc
Ninh khoảng 31 km theo QL18.
e) Các tuyến xe buýt công cộng:
(1) Tuyến Bắc Ninh - Tiên Du - Từ Sơn - Hà Nội (tuyến
làm riêng BRT); (2) tuyến Nam Sơn - Phật Tích - Từ Sơn - Hà Nội (tuyến BRT);
(3) tuyến Nam Sơn - Tiên Du - Từ Sơn - Hà Nội (tuyến BRT); (4) tuyến Bắc Ninh -
Nam Sơn - Hồ; (5) tuyến Chờ - Bắc Ninh - Phố Mới - Hồ - Gia Bình - Lương Tài;
(6) tuyến Chờ - Từ Sơn - Phật Tích - Hồ; (7) tuyến Lim - Phật Tích - Hồ.
10.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai:
- Cốt san nền: Khu vực Bắc Ninh 4,5m - 5,0m; khu vực
Từ Sơn và Lim 6,0m -6,5m; khu vực Nam Sơn 5,0m - 5.0m.
- Chiều cao đê 8,2m - 12,0m.
- Thoát nước mưa: Hình thành 3 lưu vực thoát nước
mưa với các trục thoát nước chính theo hướng sông Cầu, sông Ngũ Huyện Khê,…
Các giải pháp: Xây dựng đồng bộ hệ thống đường tiêu
thoát, hồ điều hòa, kênh tiêu, các trạm bơm, hệ thống sông và xây dựng hệ thống
thoát nước riêng.
10.3. Cấp nước: Tổng nhu cầu cấp nước sạch là:
300.136m3/ngày đêm, trong đó nhu cầu cấp nước cho đô thị là 206.630m3/ngày đêm,
công nghiệp là 67.424m3/ngày đêm. Nguồn nước ngầm và nước mặt, trong đó nước mặt
sông Đuống là chủ yếu.
10.4. Cấp điện: Tổng nhu cầu: 1490,75 MVA.
Nguồn cấp: Từ hệ thống lưới điện 220 - 110KV đến các trạm 220KV Bắc Ninh và các
phụ tải.
10.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải: Nhu cầu thoát nước thải là
270.0003/ngày đêm. Giải pháp: xây dựng đồng bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt trong đô thị; tại các khu công nghiệp và các bệnh viện, xây dựng hệ
thống thu gom, xử lý riêng.
b) Thu gom, xử lý chất thải rắn: Tổng lượng chất thải
rắn phát sinh: 1170,0 tấn/ngày đêm; thu gom đạt trên 95%. Xây dựng các khu xử
lý tại Từ Sơn khoảng 15 ha, tại Tiên Du khoảng 8 ha sử dụng đến năm 2030. Sau
năm 2030, toàn bộ giác thải chuyển về Khu liên hợp xử lý của tỉnh tại xã Phù
Lãng, huyện Quế Võ.
c) Nghĩa trang: Nhu cầu xây dựng đất nghĩa trang
khoảng 100ha. Xây dựng 04 nghĩa trang quy mô trung bình theo mô hình công viên
nghĩa trang gắn với từng khu vực đô thị Bắc Ninh, Từ Sơn, Tiên Du. Bố trí địa
điểm quy hoạch để xây dựng nghĩa trang theo phương pháp điện táng; đồng thời
khoanh các khu vực nghĩa địa hiện trạng để cải tạo, chỉnh trang theo hướng
“nghĩa trang xanh”.
d) Bảo vệ môi trường:
- Xử lý hiện trạng ô nhiễm môi trường; đảm bảo an
toàn cho nguồn cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, bảo vệ môi trường nước, đất, môi
trường không khí, bảo vệ quỹ rừng, các hệ sinh thái tự nhiên.
- Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
thông qua các biện pháp: Giám sát, xử lý các vi phạm gây ô nhiễm, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng dự án; tuyên truyền vận
động; nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Xây dựng Quy chế quản lý bảo vệ môi trường và có
biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các vùng bảo tồn, vùng
hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; vùng rừng phòng hộ,vành
đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng, vùng nông thôn và làng
nghề, hệ sinh thái rừng, sông hồ.
10.6. Hạ ngầm hệ thống đường dây, đường ống kỹ
thuật: Quy hoạch hạ ngầm hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật, xây dựng hạ
ngầm tại các khu vực có hiện trạng đi nổi theo đề án đã được duyệt.
11. Các biện pháp thực hiện quy
hoạch.
11.1. Xây dựng và tổ chức triển khai các chương
trình trọng điểm ĐTXD gồm:
- Chương trình phát triển đô thị Bắc Ninh đến năm
2030.
- Chương trình bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng các dự án cấp
vùng thủ đô, cấp vùng tỉnh, cấp đô thị theo thứ tự ưu tiên, đặc biệt cho giai
đoạn 2016 - 2020.
11.2. Các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch:
- Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch, chương trình kế
hoạch xây dựng đô thị, trước mắt ưu tiên lập chương trình phát triển đô thị Bắc
Ninh đến năm 2030 và các đồ án quy hoạch phân khu.
- Xây dựng các chương trình đầu tư xây dựng hạ tầng
đô thị, khu đô thị, khu nhà ở theo kế hoạch.
- Chủ động chuẩn bị quỹ đất sạch, làm tốt công tác
tái định cư phục vụ cho thu hút đầu tư, phát triển các dự án đầu tư xây dựng.
- Xác định các lộ trình và nguồn lực thực hiện.
- Tăng cường công tác thu hút đầu tư.
- Xây dựng các kết cấu hạ tầng hiện đại và đồng bộ,
coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng diện rộng gắn với thủ đô, vùng thủ đô
và vùng Bắc Bộ.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch.
- Coi trọng công tác tư tưởng, chính trị, truyền
thông, phát huy dân chủ trong cộng đồng và vai trò tham dự của nhân dân.
- Tăng cường phát triển các mối quan hệ liên vùng,
đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế, đặc biệt với thủ đô Hà Nội, vùng thủ đô
Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước, nhằm huy động các nguồn lực
xây dựng và phát triển đô thị.
- Thực hiện quy định quản lý theo quy hoạch được
duyệt.
11.3. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
các nội dung:
- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch chung
đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do đồng chí Lãnh đạo UBND tỉnh
làm trưởng ban và các thành viên là Lãnh đạo các Sở, Ngành có liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quy hoạch; xây dựng quy chế phối hợp thực
hiện quy hoạch giữa các địa phương trong khu vực quy hoạch.
- Trình Bộ xây dựng thẩm định, Thủ tướng chính phủ
phê duyệt và tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo đúng quy định hiện hành.
- Triển khai lập chương trình phát triển đô thị Bắc
Ninh đến năm 2030.
- Tổ chức lập các Đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở
thu hút đầu tư, lập quy hoạch chi tiết và triển khai các dự án.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng đến năm 2020 và
giai đoạn tiếp theo; lập Đề án chuyển đổi các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
và chuyển đổi, điều chỉnh các dự án; sớm tổ chức triển khai các dự án ưu tiên đầu
tư như Đồ án đề xuất.
-Rà soát, điều chỉnh quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc từng đô thị trong khu vực quy hoạch phù hợp với Đồ án quy hoạch này./.