Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 173/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Đức Long |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/2014/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII – KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6686/TTr-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 05/12/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Khung mức thu các khoản phí tại Phụ lục I kèm theo.
2. Khung mức thu các khoản lệ phí tại Phụ lục II kèm theo.
3. Đối tượng nộp và đơn vị thu phí, lệ phí tại Phụ lục III kèm theo.
4. Đối tượng không thu, miễn, giảm phí và lệ phí thực hiện theo quy định của Trung ương. Các trường hợp không thu, miễn, giảm phí và lệ phí khác, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Tỷ lệ trích để lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí (đơn vị ủy quyền thu phí, lệ phí) tại Phụ lục IV kèm theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung đã được thông qua trên và mức thu hiện hành, quyết định mức thu cụ thể, đối tượng nộp, đơn vị thu, tỷ lệ (%) trích để lại đối với từng khoản phí, lệ phí để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Quy định thu phí, lệ phí tại Nghị quyết này thay thế quy định thu phí, lệ phí quy định tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh gồm: Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007, số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007, số 10/2008/NQ-HĐND ngày 15/7/2008, số 05/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009, số 18/2010/NQ-HĐND ngày 06/8/2010, số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010, số 03/2011/NQ-HĐND ngày 08/4/2011, số 12/2011/NQ-HĐND ngày 01/7/2011, số 52/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012, số 80/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012, số 83/2013/NQ-HĐND ngày 10/5/2013, số 87/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số 88/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số 90/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số 132/2014/NQ-HĐND ngày 14/3/2014.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 12/12/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015./.
|
CHỦ
TỊCH |
KHUNG MỨC THU CÁC
KHOẢN PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
STT |
TÊN PHÍ |
MỨC THU, KHUNG MỨC THU PHÍ |
A |
18 khoản phí do Bộ Tài chính hướng dẫn tại Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 |
|
1 |
Phí chợ |
|
1.1 |
Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước |
|
a |
Hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ |
- Tối đa không quá 300.000 đồng/m2/tháng |
b |
Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày - Hoặc Tối đa không quá 150.000 đồng/xe (hoặc lô hàng hóa nhập chợ) |
1.2 |
Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn viện trợ không hoàn lại |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước |
2 |
Phí qua đò |
|
a |
Đối với hành khách |
Tối đa không quá 20.000 đồng/người |
b |
Đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy |
Có thể thu thêm nhưng không quá 20.000 đồng/xe |
c |
Đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên |
Mức thu tối đa không quá 20.000 đồng/50kg hàng hóa |
d |
Trường hợp hàng hóa cồng kềnh |
Mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường |
3 |
Phí qua phà (Đối với phà thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Hành khách |
Tối đa không quá 10.000 đồng/người/lượt |
b |
Xe đạp, xe máy |
Tối đa không quá 15.000 đồng/xe/lượt |
c |
Xe thô sơ, súc vật kéo, xích lô |
Tối đa không quá 20.000 đồng/xe/lượt |
d |
Xe ô tô |
Tối đa không quá 700.000 đồng/xe/lượt |
4 |
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước |
|
a |
Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở hè đường, lòng đường, lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị |
Tối đa không quá 20.000 đồng/xe/lần tạm dừng, đỗ và không quá 400.000 đồng/xe/tháng |
b |
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước phù hợp quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng bến, bãi, mặt nước |
- Các phương tiện vận tải trên bộ: Tối đa 400.000 đ/lần/phương tiện. - Các phương tiện vận tải thủy: Tối đa 400.000 đ/lần/phương tiện - Điểm kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử: Tối đa 180.000 đồng/m2/năm - Trường hợp sử dụng bến, bãi, mặt nước còn lại trên địa bàn tỉnh: + Sử dụng bến, bãi: Tối đa 10.000 đ/m2/tháng + Sử dụng mặt nước: Tối đa 3.000đ/m2/tháng |
5 |
Phí vệ sinh |
|
a |
Đối với các cá nhân, hộ gia đình |
Tối đa 60.000 đ/hộ gia đình/tháng |
b |
Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp |
-Các hộ kinh doanh: Tối đa 300.000đ/hộ/tháng. - Trường học: Tối đa 500.000 đ/đơn vị/tháng - Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (không kết hợp sản xuất, kinh doanh dịch vụ), cơ quan HCSN, đảng, đoàn, lực lượng vũ trang: Tối đa 3.000.000 đ/đơn vị/tháng |
c |
Đối với các hộ gia đình kinh doanh ăn uống, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống |
- Theo lượng rác: Tối đa 250.000 đ/m3 - Hoặc theo mức ấn định: Tối đa 500.000đ/hộ/tháng; 2.000.000đ/cửa hàng ăn uống/tháng; 4.000.000 đ/khách sạn/tháng |
d |
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe |
- Theo lượng rác: Tối đa 250.000 đ/m3 - Hoặc theo mức ấn định: + Tàu thuyền thường xuyên cập bến: 500.000đ/phương tiện/tháng + Tàu thuyền vãng lai: 100.000 đ/phương tiện/lần + Chợ thành phố 300.000đ/điểm kinh doanh/tháng + Chợ phường, xã 100.000 đ/điểm kinh doanh/tháng + Bệnh viện: Tối đa 3.000.000đ/đơn vị/tháng + Cơ sở sản xuất: Tối đa 3.000.000 đ/đơn vị/tháng |
e |
Đối với các công trình xây dựng |
- Tối đa 0,05% giá trị xây lắp công trình |
6 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
6.1 |
Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư |
|
6.1.1 |
Phí lượt |
|
6.1.1.1 |
Ban ngày (Từ 06h - 22h) |
|
a |
Đối với các điểm, bãi có điều kiện trông giữ thông thường |
|
a1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lượt |
a2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 6.000 đồng/lượt |
a3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt |
a4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/lượt |
b |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ |
Tối đa không quá 70% mức thu phí đối với điểm, bãi trông giữ thông thường tại mục a |
c |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch |
|
c1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt |
c2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt |
c3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt |
c4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/lượt |
6.1.1.2 |
Ban đêm (Từ sau 22h - trước 06h sáng hôm sau) |
|
a |
Đối với các điểm, bãi trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm, bãi trông giữ xe tại các trường học, chợ) |
|
a1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt |
a2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt |
a3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lượt |
a4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 75.000 đồng/lượt |
b |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện |
Tối đa không quá 70% mức thu phí đối với điểm, bãi trông giữ thông thường |
c |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch |
|
c1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt |
c2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt |
c3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 45.000 đồng/lượt |
c4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 225.000 đồng/lượt |
6.1.1.3 |
Cả ngày và đêm |
Mức thu tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng mức thu phí ban đêm |
6.1.2 |
Phí tháng |
|
a |
Đối với các điểm, bãi có điều kiện trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ) |
|
a1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 120.000 đồng/tháng |
a2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/tháng |
a3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 250.000 đồng/tháng |
a4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 1.350.000 đồng/tháng |
b |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch. |
|
b1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/tháng |
b2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 270.000 đồng/tháng |
b3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 540.000 đồng/tháng |
b4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 2.700.000 đồng/tháng |
6.2 |
Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng không do Nhà nước đầu tư |
Mức thu phí tối đa không quá 2 lần mức thu quy định đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư |
7 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
Tối đa không không quá 1.500đ/m2 Miễn thu phí đối với phần diện tích đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn giao cho các đơn vị quản lý rừng |
8 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
|
a |
Đối với đất ở |
Không quá 7.500.000đồng/hồ sơ |
b |
Đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
9 |
Phí sử dụng cảng cá |
|
9.1 |
Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|
a |
Tàu thuyền có công suất dưới 20CV |
Tối đa không quá 10.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
b |
Tàu thuyền có công suất từ 20 đến 50 CV |
Tối đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
c |
Tàu thuyền có công suất trên 50 đến 90 CV |
Tối đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
d |
Tàu thuyền có công suất trên 90 đến 200 CV |
Tối đa không quá 60.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
e |
Tàu thuyền có công suất trên 200 CV |
Tối đa không quá 100.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
9.2 |
Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
a |
Tàu thuyền có trọng tải dưới 5 tấn |
Tối đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
b |
Tàu thuyền có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
Tối đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
c |
Tàu thuyền có trọng tải từ trên 10 đến 100 tấn |
Tối đa không quá 100.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
d |
Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn |
Tối đa không quá 160.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
9.3 |
Đối với phương tiện vận tải |
|
a |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
Tối đa không quá 2.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
b |
Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 1 tấn |
Tối đa không quá 10.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
c |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn |
Tối đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
d |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
Tối đa không quá 30.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
e |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ trên 5 tấn đến 10 tấn |
Tối đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
f |
Phương tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn |
Tối đa không quá 50.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
9.4 |
Đối với hàng hóa qua cảng |
|
a |
Hàng thủy, hải sản, động vật sống |
Tối đa không quá 20.000 đồng/tấn |
b |
Hàng hóa là Container |
Tối đa không quá 70.000 đồng/container |
c |
Các loại hàng hóa khác |
Tối đa không quá 8.000 đồng/tấn |
10 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
Tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu) |
11 |
Phí thư viện (Đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) |
|
11.1 |
Đối với thư viện tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
11.2 |
Đối với thư viện các huyện, thị xã, thành phố |
|
11.2.1 |
Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
|
a |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm |
b |
Thiếu nhi |
- Tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn |
11.2.2 |
Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác |
- Tối đa không quá 5 lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
12 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tối đa không quá 6.000.000 đồng/1lần thẩm định |
13 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
|
13.1 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh (Đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Đối với danh lam thắng cảnh được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
|
a1 |
Tham quan chung Vịnh |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/lượt/người |
a2 |
Tham quan tại các điểm |
- Tối đa 100.000 đồng/lượt/người |
a3 |
Tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh: |
|
- |
Thời gian lưu trú 01 đêm |
- Tối đa 300.000 đồng/người |
- |
Thời gian lưu trú 02 đêm |
- Tối đa 525.000 đồng/người |
- |
Thời gian lưu trú 03 đêm |
- Tối đa 600.000 đồng/người |
b |
Danh lam thắng cảnh còn lại |
|
b1 |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người |
b2 |
Trẻ em |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
13.2 |
Phí tham quan di tích lịch sử (Đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người |
b |
Trẻ em |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
c |
Đối với di tích lịch sử được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 13.2 này |
13.3 |
Phí tham quan công trình văn hóa (Đối với công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý) |
|
13.3.1 |
Bảo tàng tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
13.3.2 |
Các công trình văn hóa khác |
|
a |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người |
b |
Trẻ em |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
c |
Đối với công trình văn hóa được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 13.3.2 này |
14 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
14.1 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức |
|
a |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
a1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 5 triệu đồng/1 báo cáo |
a2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 6,5 triệu đồng/1 báo cáo |
a3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 12 triệu đồng/1 báo cáo |
a4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 14 triệu đồng/1 báo cáo |
a5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo |
b |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
|
b1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 6,9 triệu đồng/1 báo cáo |
b2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 8,5 triệu đồng/1 báo cáo |
b3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 15 triệu đồng/1 báo cáo |
b4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 16 triệu đồng/1 báo cáo |
b5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo |
c |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
|
c1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 báo cáo |
c2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 9,5 triệu đồng/1 báo cáo |
c3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo |
c4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo |
c5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo |
d |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
d1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 7,8 triệu đồng/1 báo cáo |
d2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 9,5 triệu đồng/1 báo cáo |
d3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo |
d4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo |
d5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 24 triệu đồng/1 báo cáo |
e |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
|
e1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 8,1 triệu đồng/1 báo cáo |
e2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 10 triệu đồng/1 báo cáo |
e3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo |
e4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 20 triệu đồng/1 báo cáo |
e5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo |
f |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
|
f1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 8,4 triệu đồng/1 báo cáo |
f2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 10,5 triệu đồng/1 báo cáo |
f3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 19 triệu đồng/1 báo cáo |
f4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 20 triệu đồng/1 báo cáo |
f5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 26 triệu đồng/1 báo cáo |
g |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
|
g1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 5 triệu đồng/1 báo cáo |
g2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 6 triệu đồng/1 báo cáo |
g3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 10,8 triệu đồng/1 báo cáo |
g4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 12 triệu đồng/1 báo cáo |
g5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 15,6 triệu đồng/1 báo cáo |
14.2 |
Báo cáo thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức |
15 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
15.1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
a |
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 400.000 đồng/1 đề án |
b |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
d |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
15.2 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
d |
Đối với đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
15.3 |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
a |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
d |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
15.4 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
16 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 400.000 đồng/1 báo cáo |
b |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.400.000 đồng/1 báo cáo |
c |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 3.400.000 đồng/1 báo cáo |
d |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 6.000.000 đồng/1 báo cáo |
e |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Mức thu tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
17 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
- Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ |
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
18 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng |
- Tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận |
b |
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
- Tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận |
B |
06 khoản phí được hướng dẫn theo các văn bản riêng của Trung ương |
|
|
||
a |
Đối với xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100cm3 |
Tối đa không quá 100.000đ/xe/năm |
b |
Đối với xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100cm3 |
Tối đa không quá 150.000đ/xe/năm |
20 |
Phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản (Đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu) |
|
20.1 |
Phí đấu giá |
|
a |
Giá trị tài sản bán được dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
b |
Giá trị tài sản bán được từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
c |
Giá trị tài sản bán được từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
d |
Giá trị tài sản bán được từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
e |
Giá trị tài sản bán được trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
20.2 |
Phí tham gia đấu giá tài sản |
|
a |
Giá khởi điểm của tài sản từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 đồng/hồ sơ |
b |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 đồng/hồ sơ |
c |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 đồng/hồ sơ |
d |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 đồng/hồ sơ |
e |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng trở lên |
500.000 đồng/hồ sơ |
20.3 |
Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
|
a |
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
|
a1 |
Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 đồng/hồ sơ |
a2 |
Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 đồng/hồ sơ |
a3 |
Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 500 triệu đồng |
500.000 đồng/hồ sơ |
b |
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi điểm a trên |
|
b1 |
Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 đồng/hồ sơ |
b2 |
Diện tích đất từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
3.000.000 đồng/hồ sơ |
b3 |
Diện tích đất từ trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 đồng/hồ sơ |
b4 |
Diện tích đất từ trên 5 ha |
5.000.000 đồng/hồ sơ |
21 |
Phí dự thi, dự tuyển (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Thi tuyển sinh vào trung học phổ thông và bổ túc trung học: |
Bãi bỏ thu phí đối với thi tuyển vào trung học phổ thông và bổ túc trung học |
b |
Thi tuyển vào các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học. |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản Chính phủ hoặc Bộ Tài chính quy định |
22 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) |
30.000 đồng/trường hợp |
23 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản; |
|
23.1 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh |
||
24 |
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu |
|
24.1 |
Các phương tiện vận tải trên bộ |
|
24.1.1 |
Phương tiện vận tải chở khách |
|
- |
Xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi |
20.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe chở khách từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi |
30.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe chở khách từ 31 chỗ ngồi trở lên |
50.000 đ/lượt phương tiện |
24.1.2 |
Phương tiện vận tải vào giao nhận hàng tại khu vực cửa khẩu. |
|
- |
Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn |
40.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
60.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, container 20’ |
80.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe ô tô có trọng tải từ 20 tấn trở lên, container 40’ |
100.000 đ/lượt phương tiện |
24.2 |
Các phương tiện vận tải thủy. |
|
24.2.1 |
Đối với tàu thuyền vào giao nhận hàng tại các bến (kể cả các tàu nước ngoài) |
|
- |
Thuyền, mủng có trọng tải dưới 2 tấn |
3.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải từ 2 đến 5 tấn |
6.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
10.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn |
15.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 20 tấn đến 50 tấn |
20.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn |
30.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 100 tấn đến 150 tấn |
40.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 150 tấn đến 200 tấn |
50.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 200 tấn |
100.000 đ/lượt phương tiện |
24.2.2 |
Tàu, thuyền Trung Quốc vào thu mua hải sản |
200.000 đ/lượt phương tiện |
24.3 |
Hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan |
|
24.3.1 |
Xe ô tô, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại (tương đương công năng như xe ô tô, xe chuyên dùng) |
1.000.000 đ/chiếc |
24.3.2 |
Lá thuốc lá và nguyên liệu để sản xuất thuốc lá |
150.000 đ/tấn hoặc đ/m3 |
24.3.3 |
Thuốc lá điếu |
4.000 đ/kiện (1kiện= 50 tút) |
24.3.4 |
Rượu |
5.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 2.500.000 đ/container 20’ |
24.3.5 |
Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh |
115.000 đ/tấn |
24.3.6 |
Xăng dầu |
50.000 đ/tấn |
24.3.7 |
Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại |
3.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 1.500.000 đ/container 20’ |
24.3.8 |
Săm, lốp ô tô các loại |
3.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 1.500.000 đ/container 20’ |
24.3.9 |
Cây cảnh các loại và Hàng hóa khác tương đương cây cảnh vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc, container |
2.000.000 đ/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương từ 40’ trở lên. 1.000.000đ/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 20’ |
24.3.10 |
Hàng đông lạnh, đường tinh luyện |
4.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 2.000.000 đ/container 20’ |
24.3.11 |
Hàng hóa khác |
3.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 1.500.000 đ/container 20’ |
24.3.12 |
Hàng hóa vận chuyển trên xe tải |
|
Dưới 05 tấn |
1.000.000 đ/phương tiện |
|
Từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
1.500.000 đ/phương tiện |
|
Từ 10 tấn - 15 tấn |
2.000.000 đ/phương tiện |
|
Từ trên 15 tấn - 20 tấn |
2.500.000 đ/phương tiện |
|
Từ trên 20 tấn |
3.000.000 đ/phương tiện |
|
24.3.13 |
Hàng hóa khác |
135.000 đ/tấn hoặc đ/m3 |
24.3.14 |
Máy móc thiết bị chuyên dùng loại nhỏ (trừ máy chuyên dùng tại mục 24.3.1) |
180.000đ/chiếc |