Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 170/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/2016/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 04 năm 2016 |
QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp.
Sau khi xem xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 02/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách; Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Các tiêu thức phân cấp Cục Thuế quản lý doanh nghiệp
1.1. Tiêu thức phân cấp theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
STT |
TIÊU THỨC |
THAM SỐ |
Ghi chú |
|
CHỌN |
Tỷ lệ vốn/mức vốn |
|||
01 |
Doanh nghiệp có vốn nhà nước |
x |
51% |
Doanh nghiệp Nhà nước có tỷ lệ vốn Nhà nước >=51% |
02 |
Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài |
x |
0% |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư >= <Tỷ lệ vốn> sẽ phân cấp Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn đầu tư/Tổng vốn) x 100% |
03 |
Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT |
x |
0% |
Các doanh nghiệp BOT, BBT, BT sẽ phân cấp cho Cục Thuế quản lý với mọi mức vốn |
04 |
Doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
x |
|
|
05 |
Doanh nghiệp xuất khẩu thuộc diện hoàn thuế giá trị gia tăng |
x |
|
|
06 |
Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành; Doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh liên quan đến nhiều huyện, nhiều tỉnh, thành phố |
x |
|
|
07 |
Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành nghề đặc thù, có tính pháp lý cao |
x |
|
|
08 |
Quy mô vốn điều lệ |
x |
50 tỷ |
Doanh nghiệp có tổng số vốn điều lệ >= mức vốn sẽ được phân công về Cục Thuế quản lý |
1.2. Tiêu thức phân cấp theo ngành nghề kinh doanh
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chọn |
1 |
|
Khai thác than cứng và than non |
x |
2 |
BO510 |
Khai thác và thu gom than cứng |
x |
3 |
BO610 |
Khai thác dầu thô |
x |
4 |
BO620 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
x |
5 |
BO710 |
Khai thác quặng sắt |
x |
6 |
BO721 |
Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
x |
7 |
Bo722 |
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
x |
8 |
BO730 |
Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
x |
9 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
x |
10 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
x |
11 |
H5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
x |
12 |
H5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
x |
13 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
x |
14 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
x |
15 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
x |
16 |
K6511 |
Bảo hiểm nhân thọ |
x |
17 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
x |
18 |
K6520 |
Tái Bảo hiểm |
x |
19 |
K6530 |
Bảo hiểm xã hội |
x |
20 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
x |
21 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
x |
22 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
x |
23 |
M6920 |
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
x |
24 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
x |
25 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
x |
2. Chi cục Thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.
3. Các doanh nghiệp, tổ chức thành lập được cấp mã số doanh nghiệp và phân công Chi cục Thuế quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính, sau đó có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng) theo quy định thì thực hiện phân công Cục Thuế quản lý đối với những nhiệm vụ liên quan đến hoàn thuế theo các quy định của Luật Quản lý thuế về thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế.
4. Doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động đã được phân công cơ quan Thuế quản lý (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế trực tiếp quản lý) trước thời điểm Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 có hiệu lực vẫn được giữ nguyên.
Việc phân công cơ quan Thuế quản lý đối với Doanh nghiệp thành lập mới theo hướng dẫn tại Thông tư 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 được thực hiện đến 31/12/2016.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07/4/2016, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |