Quyết định 95/2015/QĐ-UBND quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 95/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Thực hiện Công văn số 188/HĐND-VP ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy định phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 3356/TTr-CT ngày 15 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 2167/BC-STP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định này áp dụng để thực hiện phân công cơ quan Thuế quản lý đối với các doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp sang địa bàn tỉnh, thành phố khác.
- Cơ quan Thuế bao gồm: Cục Thuế; Chi cục Thuế huyện, thành phố;
- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
Điều 3. Tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý
1. Cục Thuế quản lý đối với những doanh nghiệp sau đây:
a) Theo loại hình doanh nghiệp thành lập:
- Doanh nghiệp có vốn Nhà nước.
- Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT (do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án theo pháp luật về đầu tư).
- Doanh nghiệp thuộc các loại hình khác nêu trên có vốn điều lệ đăng ký thành lập từ 5 tỷ (năm tỷ) đồng trở lên;
b) Theo ngành, nghề kinh doanh đăng ký:
Doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh chính khi đăng ký thuộc một trong số các ngành, nghề sau đây:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành, nghề |
1 |
|
Khai thác than cứng và than non |
2 |
B0510 |
Khai thác và thu gom than cứng |
3 |
B0610 |
Khai thác dầu thô |
4 |
B0620 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 |
B0710 |
Khai thác quặng sắt |
6 |
B0721 |
Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 |
B0722 |
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 |
B0730 |
Khai thác quặng kim loại quý hiếm |
9 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 |
H5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 |
H5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 |
K6419 |
Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 |
K6430 |
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
17 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
18 |
K6511 |
Bảo hiểm nhân thọ |
19 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
20 |
K6520 |
Tái bảo hiểm |
21 |
K6530 |
Bảo hiểm xã hội |
21 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
23 |
K6612 |
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
24 |
K6619 |
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
25 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
26 |
K6629 |
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
27 |
K6630 |
Hoạt động quản lý quỹ |
28 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
29 |
M6920 |
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
30 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
31 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
c) Các trường hợp khác: