Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 17/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 23/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Phạm Thị Thanh Trà |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17//2016/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;
Căn cứ thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 812/TTr-STC ngày 13/5/2016 về việc đề nghị ban hành Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái, với các nội dung như sau:
1. Nguyên tắc phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý đối với doanh nghiệp:
a. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp được thực hiện trên hệ thống đăng ký thuế của Tổng Cục thuế và đồng thời với cấp mã số doanh nghiệp. Cơ quan Thuế căn cứ thông tin của người nộp thuế trên hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp do Cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang qua hình thức điện tử để thực hiện phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp.
b. Phù hợp với năng lực quản lý của cơ quan thuế các cấp, các quy định của Luật Ngân sách nhà nước về thẩm quyền quản lý, phân cấp nguồn thu tại địa phương và phù hợp với các quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
c. Phù hợp với tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm của từng địa phương, vùng, miền trong tỉnh.
2. Doanh nghiệp Cục thuế quản lý là các doanh nghiệp đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
2.1. Tiêu chí phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
a. Doanh nghiệp có vốn nhà nước: Bao gồm tất các doanh nghiệp nhà nước có tỷ lệ vốn nhà nước chiếm từ 30% trở lên.
b. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT.
d. Quy mô vốn điều lệ: Tất cả các doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên.
2.2. Tiêu chí phân công theo khu công nghiệp: Cục thuế quản lý các doanh nghiệp thành lập mới tại các khu công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ chấp nhận đưa vào hệ thống các Khu công nghiệp Quốc gia: Khu công nghiệp Phía Nam, Khu công nghiệp Âu Lâu, Khu công nghiệp Minh Quân.
2.3. Tiêu chí phân công theo ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất phức tạp (Ngành nghề kinh doanh chính nằm trong danh sách chọn (X) thì doanh nghiệp được phân cấp về Cục thuế)
STT |
Mã ngành |
Tên Ngành |
Chọn |
1 |
B0610 |
Khai thác dầu thô |
X |
2 |
B0620 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
X |
3 |
B0721 |
Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
X |
4 |
B0730 |
Khai thác quặng kim loại quý hiếm |
X |
5 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
X |
6 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
X |
7 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
X |
8 |
K6419 |
Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
X |
9 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
X |
10 |
K6430 |
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
X |
11 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
X |
12 |
K6511 |
Bảo hiểm nhân thọ |
X |
13 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
X |
14 |
K6520 |
Tái bảo hiểm |
X |
15 |
K6530 |
Bảo hiểm xã hội |
X |
16 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
X |
17 |
K6612 |
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
X |
18 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
X |
19 |
K6622 |
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
X |
20 |
K6630 |
Hoạt động quản lý quỹ |
X |
21 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
X |
22 |
M6920 |
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
X |
23 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
X |
24 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
X |
Đối với các chi nhánh và Văn phòng đại diện nếu ở trong tỉnh thì phân công quản lý theo công ty mẹ, nếu khác tỉnh thì phân công quản lý theo ngành nghề như trên.